Trắc nghiệm Ngữ pháp too much/ too many/ not enough Tiếng Anh 6 English Discovery
Đề bài
Choose the best answer
Choose the best answer
Choose the best answer
Choose the best answer
Choose the best answer
Choose the best answer
Choose the best answer
Choose the best answer
Choose the best answer
Choose the best answer
Lời giải và đáp án
Choose the best answer
too many (quá nhiều) + N đếm được
too (quá) : không đi kèm với danh từ
too much (quá nhiều) + N không đếm được
Danh từ money (tiền) là danh từ không đếm được
=> Too much money can be bad for football players who are still in their 20s.
Tạm dịch: Quá nhiều tiền có thể gây hại cho các cầu thủ bóng đá đang ở độ tuổi 20.
Choose the best answer
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ cakes là danh từ đếm được nên loại B
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too many hợp về nghĩa nhất
=> I eat too many cakes and feel sick now.
Tạm dịch: Tôi ăn quá nhiều bánh và cảm thấy buồn nôn bây giờ.
Choose the best answer
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
Danh từ “cigarettes” là danh từ đếm được => loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too many hợp về nghĩa nhất
=> I feel sick because I smoke too many cigarettes a day. I am going to give up smoking.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt vì hút quá nhiều thuốc mỗi ngày. Tôi sẽ từ bỏ thuốc lá.
Choose the best answer
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ time là danh từ không đếm được => loại C
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất
=> Do you finish your test? – Sorry, I don’t have enough time.
Tạm dịch: Tôi biết tôi nói quá nhiều. Tôi nên nói ít hơn.
Choose the best answer
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “talk” (nói) nên chỉ dùng được “too much” và “enough”
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too much hợp về nghĩa nhất
=> I know I talk too much. I should talk less.
Tạm dịch: Tôi biết tôi nói quá nhiều. Tôi nên nói ít hơn.
Choose the best answer
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “drink” (nói) nên danh từ bị lược bỏ sẽ là đồ uống (không đếm được) => loại B
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất
=> I think I drink enough. Don’t force. I have to drive then.
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi uống đủ. Đừng ép tôi. Tôi phải lái xe sau đó.
Choose the best answer
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm đượ
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ “people” là danh từ đếm được nên loại C
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất
=> There aren’t enough people to play a match, so everybody goes home.
Tạm dịch: Không có đủ người để chơi một trận đấu, vì vậy mọi người hãy về nhà.
Choose the best answer
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
Danh từ “bread” là danh từ không đếm được => loại B
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy bread hợp về nghĩa nhất
=> Is there any bread in the house? - Oh, yes, there is enough bread for 5 people.
Tạm dịch: Có bánh mì trong nhà không? - Ồ, có, có đủ bánh mì cho 5 người.
Choose the best answer
too much (quá nhiều) + N không đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “think” (nói) nên chỉ dùng được “too much” và “enough”
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too much hợp về nghĩa nhất
=> You think too much about money! You shouldn't do that.
Tạm dịch: Bạn nghĩ quá nhiều về tiền! Bạn không nên làm điều đó.
Choose the best answer
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ food là danh từ không đếm được => loại A
=> Don’t take too much food. Just take enough for your family.
Tạm dịch: Bạn nghĩ quá nhiều về tiền! Bạn không nên làm điều đó.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 2 Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc điền từ Unit 2 Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Unit 2 Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 2 Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Danh từ đếm được và không đếm được Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Từ chỉ số lượng Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp -There is/ There are Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Đồ ăn và đồ uống Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 10 Tiếng Anh 6 English Discovery
- Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 10 Tiếng Anh 6 English Discovery
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu điều kiện loại 1 Tiếng Anh 6 English Discovery
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì tương lai đơn Tiếng Anh 6 English Discovery
- Trắc nghiệm Từ vựng Nghề nghiệp và công việc Tiếng Anh 6 English Discovery