Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh 6 English Discovery

Đề bài

Câu 1 :

It’s 7 o’clock in the morning, my mother …………… in the kitchen.

  • A.
    cooks
  • B.
    is cook          
  • C.
    is cooking     
  • D.
    cook
Câu 2 :

Choose the best answer to fill in the blank.

It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.

  • A.

    is/ is doing

  • B.

    is/ doing

  • C.

    is being/ is doing

  • D.

    is/ does

Câu 3 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Now we ________ on the beach. The weather _____ great!

  • A.

    are lying/ is

  • B.

    lie/ is

  • C.

    are lying/ is being

  • D.

    are laying/is

Câu 4 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.

  • A.

    raining

  • B.

    rains

  • C.

    rain

  • D.

    is raining

Câu 5 :

Choose the best answer to fill in the blank.

We usually _________books, _________to music or _______TV.

  • A.

    is reading/listening/watching

  • B.

    read/listen/watch

  • C.

    read/listening/watching

  • D.

    reading/ listening/watching

Câu 6 :

Choose the best answer.

Eric, _______ hockey competitively or just for fun?

  • A.

    do you usually play

  • B.

    are you usually playing

  • C.

    will you usually play

  • D.

    have you usually played

Câu 7 :

My parents normally __________ breakfast at 7:00 a.m.

  • A.
    eat      
  • B.
    eats    
  • C.
    are eating      
  • D.
    is eating
Câu 8 :

Choose the best answer.

People _______  English in most of Canada.

  • A.

    have spoken

  • B.

    have been speaking

  • C.

    spoke

  • D.

    speak

Câu 9 :

Choose the best answer.

Listen! I think someone _______ (knock) at the door.

  • A.

    has been knocking

  • B.

    is knocking

  • C.

    knocks

  • D.

    knocked

Câu 10 :

Choose the best answer.

The farmers______ in the field at the monent.   

  • A.

    are working

  • B.

    work

  • C.

    have been working

  • D.

    have worked

Câu 11 :

Choose the best answer.

She isn’t here. She ______ in the living room.

  • A.

    sits

  • B.

    is sitting

  • C.

    sat

  • D.

    was sitting

Câu 12 :

Choose the best answer to fill in the blank.

She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?

  • A.

    leaves / is she thinking

  • B.

    leaves / does she think

  • C.

    is always leaving/ is she thinking

  • D.

    is always leaving/ does she think

Câu 13 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Everyday, my father _______at 5.00 a.m, but today he ____ at 6.00 am.

  • A.

    gets up/ is getting up

  • B.

    is getting/is getting

  • C.

    gets up/ gets up

  • D.

    is getting up/ gets up

Câu 14 :

Choose the best answer to fill in the blank.

My brothers_______ my clothes without asking me, which ______ me angry. 

  • A.

    constantly borrow/ make

  • B.

    are constantly borrowing / make

  • C.

    constantly borrow / makes

  • D.

    are constantly borrowing / makes

Câu 15 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Tomorrow ________ Monday.

  • A.

    was

  • B.

    is being

  • C.

    is

  • D.

    will be

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

It’s 7 o’clock in the morning, my mother …………… in the kitchen.

  • A.
    cooks
  • B.
    is cook          
  • C.
    is cooking     
  • D.
    cook

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

 Ta thấy cụm từ “It’s 7 o’clock in the morning” cho biết một mốc thời gian xác định ở hiện tại và lúc này sự việc phải đang diễn ra nên ta chọn thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: S + is/ am/are + Ving

=> It’s 7 o’clock in the morning, my mother is cooking in the kitchen.

Tạm dịch: Giờ là 7 giờ sáng, mẹ tôi đang nấu ăn ở trong bếp.

Câu 2 :

Choose the best answer to fill in the blank.

It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.

  • A.

    is/ is doing

  • B.

    is/ doing

  • C.

    is being/ is doing

  • D.

    is/ does

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.

- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói 

- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít

=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.

Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.

Câu 3 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Now we ________ on the beach. The weather _____ great!

  • A.

    are lying/ is

  • B.

    lie/ is

  • C.

    are lying/ is being

  • D.

    are laying/is

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"

=> Now we are lying on the beach. The weather is great!

Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!

Câu 4 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.

  • A.

    raining

  • B.

    rains

  • C.

    rain

  • D.

    is raining

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại => chia động từ ở thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là it => rains

=> Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.

Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.

Câu 5 :

Choose the best answer to fill in the blank.

We usually _________books, _________to music or _______TV.

  • A.

    is reading/listening/watching

  • B.

    read/listen/watch

  • C.

    read/listening/watching

  • D.

    reading/ listening/watching

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia

=> We usually read books, listen to music or watch TV.

Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.

Câu 6 :

Choose the best answer.

Eric, _______ hockey competitively or just for fun?

  • A.

    do you usually play

  • B.

    are you usually playing

  • C.

    will you usually play

  • D.

    have you usually played

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A

Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),

câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)

và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)

=> Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?

Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?

Câu 7 :

My parents normally __________ breakfast at 7:00 a.m.

  • A.
    eat      
  • B.
    eats    
  • C.
    are eating      
  • D.
    is eating

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta thấy trạng từ normally là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên đáp án C và D loại vì đây là 2 cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.

Chủ ngữ my parents là ngôi 3 số nhiều nên động từ eat giữ nguyên không chia.

=> My parents normally eat breakfast at 7:00 a.m.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.

Câu 8 :

Choose the best answer.

People _______  English in most of Canada.

  • A.

    have spoken

  • B.

    have been speaking

  • C.

    spoke

  • D.

    speak

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Ta thấy câu diễn tả 1 sự thật ở hiện tại nên phải sử dụng thì hiện tại đơn

Công thức: S + V(s/es)

=> People speak English in most of Canada.

Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở hầu hết mọi nơi ở  Canada.

Câu 9 :

Choose the best answer.

Listen! I think someone _______ (knock) at the door.

  • A.

    has been knocking

  • B.

    is knocking

  • C.

    knocks

  • D.

    knocked

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn

=> Listen! I think someone is knocking at the door.

Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.

Câu 10 :

Choose the best answer.

The farmers______ in the field at the monent.   

  • A.

    are working

  • B.

    work

  • C.

    have been working

  • D.

    have worked

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ  “at the monent” (ngay lúc này) => dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ  “at the moment” (ngay lúc này) => dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

=> The farmers are working in the field at the moment.

Tạm dịch: Ngay lúc này, những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.

Câu 11 :

Choose the best answer.

She isn’t here. She ______ in the living room.

  • A.

    sits

  • B.

    is sitting

  • C.

    sat

  • D.

    was sitting

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào câu trước, ta xác định câu 2 diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Công thức: S + is/am/are + V-ing

=> She isn’t here. She is sitting in the living room.

Tạm dịch: Cô ấy không ở đây. Cô ấy đang ngồi ở phòng khách.

Câu 12 :

Choose the best answer to fill in the blank.

She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?

  • A.

    leaves / is she thinking

  • B.

    leaves / does she think

  • C.

    is always leaving/ is she thinking

  • D.

    is always leaving/ does she think

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ “she” là số ít => is always leaving

Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại vì động từ think không chia thì tiếp diễn

chủ ngữ là she nên động từ khuyết thiếu là does

=> She  is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?

Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?

Câu 13 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Everyday, my father _______at 5.00 a.m, but today he ____ at 6.00 am.

  • A.

    gets up/ is getting up

  • B.

    is getting/is getting

  • C.

    gets up/ gets up

  • D.

    is getting up/ gets up

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) => vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn

=> Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today he is getting up at 6.00 am.

Tạm dịch: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.

Câu 14 :

Choose the best answer to fill in the blank.

My brothers_______ my clothes without asking me, which ______ me angry. 

  • A.

    constantly borrow/ make

  • B.

    are constantly borrowing / make

  • C.

    constantly borrow / makes

  • D.

    are constantly borrowing / makes

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

- Chủ ngữ “my brothers” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, giữ vai trò làm chủ ngữ số ít, chỉ thực tế ở hiện tại nên động từ “make” chia số ít ở thì hiện tại đơn để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra.

=> My brothers are constantly borrowing my clothes without asking me, which makes me angry.

Tạm dịch: Các em trai luôn mượn quần áo của tôi mà không xin phép, điều này làm tôi bực mình.

Câu 15 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Tomorrow ________ Monday.

  • A.

    was

  • B.

    is being

  • C.

    is

  • D.

    will be

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ

- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:

Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ

"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"

=> Tomorrow is Monday.

Tạm dịch: Ngày mai là Thứ hai.

Trắc nghiệm Ngữ pháp Giới từ chỉ vị trí Tiếng Anh 6 English Discovery

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Giới từ chỉ vị trí Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 4 Tiếng Anh 6 English Discovery

Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc điền từ Unit 4 Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 4 Tiếng Anh 6 English Discovery

Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Unit 4 Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 4 Tiếng Anh 6 English Discovery

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 4 Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh 6 English Discovery

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Từ vựng Đồ dùng học tập Tiếng Anh 6 English Discovery

Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Đồ dùng học tập Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Từ vựng Môn học ở trường Tiếng Anh 6 English Discovery

Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Môn học ở trường lớp Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết