Trắc nghiệm Ngữ pháp Danh từ số ít và danh từ số nhiều Tiếng Anh 6 English Discovery
Đề bài
Sắp xếp các danh từ số ít khi chuyển thành danh từ số nhiều theo quy tắc thêm s/es
orange
pen
cat
book
bus
teacher
box
key
dress
shelf
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My (glass) are
for the sun.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Those are the (bus)
to school.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Tony is 2 (year)
old.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
(Orange)
are good for our health.
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
In my class, there are 9 girls and 10
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
The sky is full of
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
I have two
for lunch today.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My mother buys (mango)
for me.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
The (girl)
are happy because they have got new
(toy).
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
New Zealand has a lot of
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
This cartoon is for
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Lời giải và đáp án
Sắp xếp các danh từ số ít khi chuyển thành danh từ số nhiều theo quy tắc thêm s/es
orange
pen
cat
book
bus
teacher
box
key
dress
shelf
orange
pen
cat
book
teacher
key
bus
box
dress
shelf
Quy tắc thêm –s/es cho danh từ:
- Hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s.
pen -> pens
cat -> cats
book -> books
teacher -> teachers
orange -> oranges
- Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều
bus -> buses
box -> boxes
dress -> dresses
- Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.
shelf -> shelves
- Đối với danh từ tận cùng là -y, nếu trước -y là một nguyên âm để sang dạng số nhiều ta thêm –s
key -> keys
Đáp án:
-s |
-es |
pen cat book teacher key orange |
bus box dress shelf |
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My (glass) are
for the sun.
My (glass) are
for the sun.
Danh từ glass có tận cùng là “ss” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: glass -> glasses
=> My glasses are for the sun.
Tạm dịch: Kính của tôi là dành cho đi dưới mặt trời.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Those are the (bus)
to school.
Those are the (bus)
to school.
Danh từ bus có tận cùng là “s” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: bus -> buses
=> Those are the buses to school.
Tạm dịch: Đó là những chiếc xe buýt đến trường.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Tony is 2 (year)
old.
Tony is 2 (year)
old.
Danh từ year có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: year -> years
=> Tony is 2 years old.
Tạm dịch: Tony 2 tuổi.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
(Orange)
are good for our health.
(Orange)
are good for our health.
Danh từ Orange có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: Orange -> Oranges
=> Oranges are good for our health.
Tạm dịch: Cam rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
In my class, there are 9 girls and 10
In my class, there are 9 girls and 10
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là boy (nam)
Danh từ boy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: boy -> boys
=> In my class, there are 9 girls and 10 boys.
Tạm dịch: Trong lớp tôi có 9 bạn nữ và 10 bạn nam.
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Danh từ box có tận cùng là “x” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: box -> boxes
=> These boxes are heavy.
Tạm dịch: Những chiếc hộp này rất nặng.
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Danh từ student có tận cùng là “t” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: student -> students
=> We are good students.
Tạm dịch: Chúng tôi là những sinh viên tốt.
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Danh từ sandwhich có tận cùng là “ch” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: sandwhich -> sandwhiches
=> Why do you eat a lot of sandwiches?
Tạm dịch: Tại sao bạn ăn nhiều bánh mì kẹp vậy?
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Danh từ mango có tận cùng là “o” dạng đặc biệt nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: photo -> photos
=> Let’s take some photos.
Tạm dịch: Hãy chụp một vài bức ảnh.
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Danh từ story có tận cùng là “y” và trước -y là phụ âm “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “y” rồi thêm đuôi –ies vào cuối danh từ
Ta có: story -> stories
=> She are telling us some interesting stories.
Tạm dịch: Cô ấy đang kể cho chúng tôi nghe một số câu chuyện thú vị.
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Danh từ leaf có tận cùng là “f” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “f” thêm đuôi –ves vào cuối danh từ
Ta có: leaf -> leaves
=> Many trees lose their leaves in the autumn.
Tạm dịch: Nhiều cây rụng lá vào mùa thu.
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
The sky is full of
The sky is full of
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là star (ngôi sao)
Danh từ apple có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: star -> stars
=> The sky is full of stars.
Tạm dịch: Bầu trời đầy sao.
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
I have two
for lunch today.
I have two
for lunch today.
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là apple (quả táo)
Danh từ apple có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: apple -> apples
=> I have two apples for lunch today.
Tạm dịch: Tôi có hai quả táo cho bữa trưa hôm nay.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My mother buys (mango)
for me.
My mother buys (mango)
for me.
Danh từ mango có tận cùng là “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: mango -> mangoes
=> My mother buys mangoes for me.
Tạm dịch: Mẹ tôi mua xoài cho tôi.
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
The (girl)
are happy because they have got new
(toy).
The (girl)
are happy because they have got new
(toy).
- Danh từ girl có tận cùng là “l” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: girl -> girls
- Danh từ toy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: toy -> toys
=> The girls are happy because they have got new toys.
Tạm dịch: Các cô bé rất vui vì đã có đồ chơi mới.
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
New Zealand has a lot of
New Zealand has a lot of
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là sheep (con cừu)
Danh từ sheep bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: sheep -> sheep (giữ nguyên)
=> New Zealand has a lot of sheep.
Tạm dịch: New Zealand có rất nhiều cừu.
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
This cartoon is for
This cartoon is for
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là kid hoặc child (trẻ con, trẻ em)
- Danh từ child bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: child -> children
- Danh từ kid có tận cùng là “d” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: kid -> kids
=> This cartoon is for kids/ children.
Tạm dịch: Phim hoạt hình này dành cho trẻ em.
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Danh từ foot bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: foot -> feet
=> I really want to sit down because my feet are hurting.
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn ngồi xuống vì chân tôi đang bị đau.
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Danh từ fish bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: fish -> fish (giữ nguyên)
=> I can many fish in the tank.
Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy nhiều cá trong bể.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Đại từ chỉ định Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Từ để hỏi Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Câu mệnh lệnh Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Đại từ tân ngữ Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Màu sắc Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Mùa và tháng trong năm Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Tính từ sở hữu Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Đại từ chủ ngữ Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Động từ tobe Tiếng Anh 6 English Discovery với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 10 Tiếng Anh 6 English Discovery
- Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 10 Tiếng Anh 6 English Discovery
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu điều kiện loại 1 Tiếng Anh 6 English Discovery
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì tương lai đơn Tiếng Anh 6 English Discovery
- Trắc nghiệm Từ vựng Nghề nghiệp và công việc Tiếng Anh 6 English Discovery