Grammar: Comparison of adjectives and adverbs - Unit 2 SGK Tiếng Anh 9 mới>
Tổng hợp lý thuyết về so sánh hơn với tính từ và trạng từ - Unit 2 tiếng Anh 9 mới.
COMPARISON OF ADJECTIVES & ADVERBS (SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ)
I. Comparison of adjectives
1) Comparative of adjectives (So sánh hơn với tính từ)
- So sánh hơn chỉ sử dụng khi có hai người, hai sự vật, hoặc hai sự việc nào đó để so sánh.
- Tính từ được chia làm hai loại: tính từ ngắn và tính từ dài.
+ Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết ví dụ như: strong, big, nice,... Tuy nhiên tính có hai âm tiết tận cùng bằng y, er, le, ow, some cũng được xem là tính từ ngắn. Ví dụ: handsome, simple, narrow, pretty, clever,...
+ Tính từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautiful, careful, stupid, generous,...
a) Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn:
S1 + be + adj-ER + than + S2
Ví dụ: Your house is bigger than Lan's house.
(Nhà của bạn lớn hơn nhà của Lan.)
The life in the country is simpler than that in the city.
(Cuộc sống ở nông thôn thì giản dị hơn cuộc sống ở thành thị.)
b) Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài:
S1 + be + MORE + adj + than + S2
Ví dụ: She is more beautiful than her younger sister.
(Cô ấy đẹp hơn em gái của mình.)
This chair is more comfortable than that chair.
(Cái ghế này thì thoải mái hơn cái ghế kia.)
- Trước so sánh hơn của tính từ, chúng ta có thể sử dụng a bit, a little, much, a lot far (= a lot).
Ví dụ: You should go to there by bus. lt costs much cheaper.
(Bạn nên đi đến đó bằng xe buýt. Nó rẻ hơn nhiều.)
2) Superlative of adjectives (So sánh nhất với tính từ)
So sánh nhất chỉ sử dụng khi có từ ba người, ba sự vật, ba sự việc trở lên để so sánh nhằm đưa ra mức độ lớn nhất đối với những cái khác.
a) Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn:
S + be + THE + adj-EST
Ví dụ: Nhung is the shortest of the three sisters.
(Nhung là người thấp nhất trong ba chị em.)
b) Cấu trúc so sánh nhất của tính từ dài:
S + be + THE MOST + adj
Ví dụ: Mai is the most beautiful girl in this class.
(Mai là cô gái xinh nhất lớp.)
c) Lưu ý:
- Trong so sánh nhất hai giới từ “in” và “of” thường hay được sử dụng. Chúng ta dùng “of” khi chỉ về số lượng dùng “in” khi chỉ về nơi chốn.
- Với dạng so sánh nhất của tính từ, có thể sử dụng “second”, “third”,...
Ví dụ: Karachi in Pakistan is the second largest city in the world in population.
(Karachi ở Pakistan là thành phố đông dân thứ 2 trên thế giới.)
- Có thể sử dụng “by far” để nhấn mạnh so sánh nhất.
Ví dụ: China is by far the most populated country in the world.
(Trung Quốc là nước đông dân nhất trên thế giới.)
II. Comparison of adverbs
- Với trạng từ kết thúc bằng -ly, ta sử dụng more để tạo thành hình thức so sánh hơn, và most để tạo thành so sánh hơn nhất.
Ví dụ:
+ The teacher spoke more slowly to help us to understand.
(Cô giáo nói một cách chậm hơn để cho chúng tôi dễ hiểu.)
+ Could you walk more quietly please?
(Bạn có thể đi lại khẽ hơn được không?)
- Với những trạng từ ngắn không tận cùng bằng -ly các hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất giống hệt với tính từ: thêm -er để so sánh hơn và -est để so sánh hơn nhất. Nếu trạng từ tận cùng bằng “e” thì loại bỏ “e” trước khi thêm -er hay -est.
Ví dụ:
+ Jim works harder than his brother.
(Jim làm việc chăm chỉ hơn anh của mình.)
+ Everyone in the race ran fast, but John ran the fastest of all.
(Mọi người đều chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh nhất.)
Một số trạng từ có dạng so sánh bất thường.
Tính từ/ Trạng từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Nghĩa |
good/ well |
better |
the best |
tốt |
bad/ badly |
worse |
the worst |
xấu |
far |
farther/ further |
the farthest/ the furthest |
xa |
little |
less |
the least |
ít |
many/ much |
more |
the most |
nhiều |
Ví dụ:
- The little boy ran farther than his friends.
(Cậu bé chạy nhanh hơn bạn của mình.)
- You're driving worse today than yesterday!
(Bạn lái xe còn tệ hơn hôm qua.)
- He played the best of any player.
(Anh ta chơi tốt nhất so với bất kì cầu thủ nào.)