Test Yourself 3 - trang 22 SBT Tiếng Anh 6 mới>
Tổng hợp bài tập Test Yourself 3 có đáp án và lời giải chi tiết.
Bài 1
Task 1 Find the word which has a different sound in the part underlined. (1.0 p)
[ Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với từ còn lại]
Lời giải chi tiết:
1. D
Giải thích: Chọn D. pear vì âm "ea" được đọc là /eə/ trong những từ còn lại được đọc là /iə/.
2. B
Giải thích: Chọn B. monthly, vì âm "th" được đọc là /ɵ/ trong những từ còn lại được đọc là /ð/.
3. A
Giải thích: Chọn A. Favourite, vì âm "i" được đọc là /i/, trong những từ còn lại được đọc là /ai/.
4. C
Giải thích: Chọn C. cloth, vì âm "o" dưới được đọc là /ŋ/, trong những từ còn lại được đọc là /əu/.
5. B
Giải thích: Chọn B. clothing, vì âm "th" được đọc là /ð/, trong những từ còn lại được đọc là /ɵ/.
Bài 2
Task 2 Fill each blank with a suitable word. The first letter of the word has been provided. (1.0 p)
[ Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp. Ký tự đầu tiên của từ đã được cho sẵn]
Lời giải chi tiết:
1. channel; comedy
(Hãy chuyển sang kênh số 5 để xem Mr. Bean. Đó là hài kịch yêu thích của mình.)
2. cartoon
(Em mình rất thích Tom và Jerry. Nó nghĩ đó là phim hoạt hình hay nhất.)
3. weatherman
(Chú của tôi là một phát thanh viên dự báo thời tiết. Chú mô tả thời tiết và bảo mọi người điều gì sắp có thể xảy ra.)
4. marathon; sportsman
(A: Bạn đã bao giờ chạy bộ đường dài chưa?
B: Ý bạn là 42km? Chưa, mình chưa, nhưng anh mình đã rồi.Anh ấy là một vận động viên thể thao.)
5. badminton; rackets
(Để chơi cầu lông bạn cần quả cầu lông, lưới và hai cây vợt.)
6. landmark
(Tháp Eiffle là điểm đến nổi tiếng ở Paris. Mỗi năm hàng ngàn người đến đây tham quan.)
7. postcard
(A: Thật là tấm bưu thiếp dễ thương!
B: Chị mình đã gửi cho mình từ Nhật Bản đó.)
Bài 3
Task 3 Read the passage and mark the sentences as True (T) or False (F). (1.0p)
[ Đọc bài và đánh dấu những câu sau là đúng hay sai]
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
CÔNG VIÊN ALBERT
Công viên Albert được đặt cách trung tâm thành phố Melbourne 3 km. Nó có 225 hecta công viên thể thao và giải trí.
Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởng thức buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại. Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi dễ thương để đi bộ. Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo.
Công viên Albert là nơi tổ chức các sự kiện thú vị nhất ở Melbourne. Vào tháng 5, " Million Paws Walk" thấy những chú chó chơi và chạy khắp công viên với chủ của chúng để gây quỹ từ thiện. Suốt cả năm có nhiều " Fun Runs", và vào tháng 3 " Foster's Australian Grand Prix" được tổ chức ở đây.
Lời giải chi tiết:
1. T
(Công viên Albert có diện tích 225 hecta.)
Giải thích: It is a 225 hectare sporting and recreational park.
2. T
(Công viên là nơi tuyệt vời để dã ngoại.)
Giải thích: The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or barbecue at one of the nine picnic areas.
3. T
(Ở đây bạn có thể ngắm thiên nga.)
Giải thích: There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to take a walk.
4. F
(Du thuyền và câu lack bộ chèo thuyền chỉ dành cho những người thích thám hiểm để học chèo thuyền và thuyền buồm.)
Giải thích: If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a boat just for fun and go for a paddle.
5. F
(Đua chó gây quỹ từ thiện là một sự kiện thú vị được tổ chức vào tháng 3.)
Giải thích: Albert Park is host to some of Melbourne's most exciting events. In May, the 'Million Paws Walk' sees many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity. Throughout the year there are various 'Fun Runs', and in March the 'Foster's Australian Grand Prix Carnival' is held here.
Bài 4
Task 4 Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences. (2.0 p)
[ Chọn A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống trong các câu sau]
Lời giải chi tiết:
1. B
What a nice T-shirt, Trang!" – "Thank you."
("Thật là một chiếc ao phông đẹp đó Trang!" - "Cảm ơn!")
Giải thích: sử dụng cấu trúc câu cảm thán What + (a/an/the) + adj + danh từ
2. C
What is the most expensive city in the world?" – "I think it's Tokyo."
("Thành phố đắt đỏ nhất trên thế giới là thành phố nào? - " Mình nghĩ là Tokyo.")
Giải thích: Câu hỏi về vật dùng từ để hỏi what
3. D
-"How many films have you seen this week?" – "Only one."
(" Tuần này bạn xem bao nhiêu phim rồi?" - Có 1 thôi.)
Giải thích: câu hỏi về số lượng sử dụng từ để hỏi how many
4. B
I have been to Singapore three times.
(Tôi đã đến Singapo 3 lần.)
Giải thích: Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành (many times)
5. D
I first visited Melbourne in 2003.
(Lần đầu tiên tôi đến Melbourne vào năm 2003.)
Giải thích: in 2003 (thời gian trong quá khứ) ==> quá khứ đơn
6. A
My brother can't swim because he's afraid of water.
(Anh trai tôi không thể bơi vì anh ấy sợ nước.)
Giải thích: vế 2 là nguyên nhân vế 1 ==> because
7. C
so Who is your favourite tennis player?" – "I don't like tennis"
(" Ai là vận động viên banh nỉ yêu thích của bạn?" - " Mình không thích banh nỉ.")
Giải thích: câu hỏi về người sử dụng từ để hỏi who
8. B
Don't eat too much salt. It's not good for you.
(Đừng ăn quá nhiều muối. Không tốt cho bạn đâu.)
Giải thích: Don't + V nguyên thể ==> đừng làm gì (câu mệnh lệnh)
9. A
-"Why don't you go with us to the stadium this weekend?" - "That's a good idea!"
Giải thích: why don't + S + V nguyên thể ? (gợi ý làm gì)
(" Tại sao cuối tuần này bạn không đến sân vận động cùng bọn tớ nhỉ?" - " Ý kiến hay đó!")
10. C
"I've just received a scholarship.” Congratulations“.
Giải thích: Congratulations (chúc mừng)
(" Mình vừa mới giành được học bổng nè! " - " Chúc mừng nhé!")
Bài 5
Task 5 Put a word in each gap in the following postcard. (1.0 p)
[ Đặt 1 từ vào mỗi chỗ trống trong bưu thiếp sau]
Lời giải chi tiết:
1. weather
Giải thích: weather (thời tiết)
2. delicious
Giải thích: đằng trước có động từ to be và 1 tính từ được liên kết bởi liên từ and ==> cần 1 tính từ
3. people
Giải thích: people (con người)
4. but
Giải thích: hai vế đối lập ta sử dụng but
5. going
Giải thích: be + Ving (thì hiện tại tiếp diễn)
Tạm dịch:
Ngày 20 tháng 7
Chào Nick,
Huế là một thành phố tuyệt vời. Thơi tiết đẹp. Lúc nào cũng có nắng. Thức ăn rẻ và ngon. Người dân ở đây thân thiện và hiếu khách.Khách sạn chúng mình đang ở nhỉ nhưng thoải mái. Hôm qua chúng mình đã đi thăm những công trình lịch sử. Ngày mai chúng mình định đi dọc sông HƯơng.
Ngày nào đó bạn phải đến thành phố này nhé! Bạn sẽ thích nó đó!
Bây giờ tạm biệt nhé!
Mi
Bài 6
Task 6 Find and correct the mistake in each of the following sentences. (1.0 p)
[ Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau]
Lời giải chi tiết:
1. havev't learnt => learnt
(Tôi đã học bơi năm 2010.)
Giải thích: in + 2010 (thời gian trong quá khứ)==> sử dụng thì quá khứ đơn
2. sweet voice => a sweet voice
(Thật là một giọng hát ngọt ngào!)
Giải thích: ta cần mạo từ xác định đứng trước danh từ số ít
3. the best beautiful => the most beautiful/the best
(Quê hương tôi là nơi đẹp nhất trên thế giới.)
Giải thích: sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
4. the intelligent => the most intelligent/an intelligent
(Nam là học sinh thông minh nhất trong lớp.)
Giải thích: sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài
5. the best => better/more
(Chương trình nào bạn thích hơn: Động vật hoang dã hay Khoa học?)
Giải thích: so sánh hai vật thể ta sử dụng so sánh hơn
Bài 7
Task 7 Combine each pair of sentences below to make a complete sentence. Use and, but, because, so or although. (1.0 p)
[ Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh. Sử dụng " and, but, because, so hoặc although]
Lời giải chi tiết:
1. My sister can swim well, but she can't play badminton.
( Chị tôi có thể bơi giỏi nhưng chị không thể chơi cầu lông.)
Giải thích: hai vế đối lập ta sử dụng but
2. She loves French food, so she goes to that French restaurant every week.
( Cô ấy thích món ăn Pháp vì vậy cô ấy đến nhà hàng Pháp đó mỗi tuần.)
Giải thích: vế 1 là nguyên do của vế 2 ==> so
3. Although he was tired last night, he stayed up late to watch a football match.
(Mặc dù tối qua anh ấy mệt, anh ấy vẫn thức khuya để xem trận đấu bóng đá.)
Giải thích: hai vế đổi lập ta sử dụng although
4. I don't like this TV programme because it's so boring.
( Mình không thích chương trình tivi này bởi vì nó quá nhàm chán.)
Giải thích: vế 2 là nguyên nhân vế 1 ==> because
5. My mum and his mum went to Ho Chi Minh City last month.
( Mẹ tôi và mẹ anh ấy đã đến thành phố Hồ Chí Minh tháng trước.)
Giải thích: sử dụng liên từ and để thể hiện hai sự việc cùng xảy ra và có tính chất ngang nhau
Bài 8
Task 8 Write full sentences using the suggested words and phrases given. (2.0 p) Rubber-band jumping
[ Viết những câu đầy đủ sử dụng các từ và cụm từ gợi ý được cho sẵn.]
Lời giải chi tiết:
1. Rubber-band jumping is an inexpensive game.
(Nhảy dây theo nhóm là trò chơi không tốn kém.)
Giải thích: Rubber-band jumping là số ít ==> is
thêm mạo từ an trước danh từ số ít game để hoàn thành cụm danh từ
2. You only need some rubber bands.
(Bạn chỉ cần các sợi dây cao su.)
Giải thích: you ==> động từ nguyên thể, sự thật trong hiện tại ==> thì hiện tại đơn
3. You loop rubber bands together and make a longer one.
(Bạn thắt các sợi cao su lại với nhau và làm thành một sợi dài hơn.)
Giải thích: you ==> động từ nguyên thể sự thật trong hiện tại ==> thì hiện tại đơn
4. When there are three people, you can start the game.
(Khi có 3 người, bạn có thể bắt đầu chơi.)
Giải thích: there + be + Danh từ (có bao nhiêu thứ gì)
5. Two people stand opposite each other and extend the rubber band.
(Hai người đứng đối diện nhau và kéo dài dây cao su ra.)
Giải thích: people danh từ số nhiều động từ nguyên thể
6. One player stands on one side of the rubber band and jump.
(Một người đứng ở một bên của sợi dây và nhảy.)
Giải thích: player danh từ số ít => động từ thêm s
7. She has to bring the two sides together.
(Cô ấy phải mang hai bên lại với nhau.)
Giải thích: she --> đông từ phải chia
8. Then she jumps again and makes the two sides separate.
(Sau đó cô ấy lại nhẩy ra để hai bên tách rời ra.)
Giải thích: she --> đông từ phải chia
9. If she finishes without any mistakes, she can start the next level.
(Nếu cô ấy hoàn thành mà không có lỗi gì, cô ấy có thể bắt đầu mức độ tiếp theo.)
Giải thích: she --> đông từ phải chia
10. There are four jumping levels: ankle-high, knee-high, waist-high, and under the shoulder.
(Có 4 mức độ nhảy dây: qua mắt cá chân, đầu gối, cao ngang eo và dưới vai.)
Giải thích: there + be + Danh từ (có bao nhiêu thứ gì)
Loigiaihay.com
- Writing - trang 20 Unit 9 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
- Reading - trang 19 Unit 9 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
- Speaking - trang 18 Unit 9 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
- Phonetics - trang 16 Unit 9 SBT Tiếng anh 6 mới
- Vocabulary and Grammar - trang 16 Unit 9 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
>> Xem thêm