Reading - trang 44 Unit 6 SBT tiếng Anh lớp 6 mới>
Answer the following questions about what people in different countries do at the New Year by matching them with the countries in the box. Make a guess if you don't know.
Bài 1
How much do you know?
(Bạn biết bao nhiêu?)
Task 1 Answer the following questions about what people in different countries do at the New Year by matching them with the countries in the box. Make a guess if you don't know.
(Trả lời những câu hỏi sau đây về cái mà mọi người ở những quốc gia khác nhau làm vào năm mới bằng cách nối chúng với các nước trong khung. Thử đoán nếu bạn không biết)
Thailand (Thái Lan)
the USA (Mỹ)
Chile (Chi-lê)
Denmark (Đan Mạch)
Scotland (Scotland)
Korea (Hàn Quốc)
In which country do people...( Ở nước nào mọi người...)
Phương pháp giải:
1. throw water at one another? (té nước vào người khác?)
2. break plates on their friends doors ? (đập đĩa vào cửa nhà bạn của họ cho vỡ ra?)
3. believe in the first footer? (tin vào người xông đất ?)
4. wear a hanbok? (mặc hanbok)
5. spend New Year's Eve with the dead? (trải qua đêm giao thừa với người đã chết?)
6. share a midnight kiss with someone they love? (chia sẻ nụ hôn lúc nửa đêm với người mà họ yêu?)
Lời giải chi tiết:
1.Thailand
2. Denmark
3. Scotland
4. Korea
5. Chile
6. The USA
Bài 2
Task 2 Read the passages about strange New Year practices in some countries. Then decide if the statements 1 -6 are true (T) or false (F).
(Đọc các bài đọc về những phong tục lạ trong năm mới ở một số nước. Sau đó quyết định những câu 1 – 6 là đúng hay sai)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Đan Mạch - Nhiều người Đan Mạch có cách truyền thống tổ chức năm mới rất ồn ào. Họ ném những chiếc đĩa vào nhà của bạn họ. Những người có nhiều đĩa bên ngoài cửa cảm thấy rất tự hào vì họ có nhiều bạn.
Mỹ - Truyền thống ở Mỹ là chia sẻ một nụ hôn lúc nửa đêm với người mà họ yêu thương. Điều này làm cho năm mới của họ trở nên tươi đẹp. Họ tin rằng phong tục này sẽ mang lại một năm mới đầy tình yêu và sức sống.
Chi lê - Ở Chi lê mọi người tham gia vào đám đông vào đêm giao thừa. Khi đám đông ra về, mọi người đến nghĩa địa, bày ghế ra và chờ đón năm mới với người đã khuất.
Hàn Quốc - Việc tổ chức hầu như dành cho trẻ con. Chúng mặc hanbok, một trang phục truyền thống của Hàn Quốc, cúi chào ông bà hay người già và cầu chúc cho họ sống vui khỏe. Ngược lại, họ sẽ nhận được những lời dạy bảo và tiền.
Khi năm mới đến, .......................
1. Người Mỹ trao nhau nụ hôn lúc nửa đêm với người mà họ yêu thương.
2. Những người già Hàn Quốc cúi chào con cháu của họ.
3. Người Chi lê đến nghĩa địa để chào đón năm mới.
4. Trẻ em Hàn Quốc cúi chào 3 cái với người lớn tuổi hơn.
5. Cách tổ chức năm mới của người Đan Mạch thì yên bình.
6. Người Chi lê trao nhau nụ hôn lúc nửa đêm chúc năm mới vui vẻ.
Lời giải chi tiết:
1.T
==> Dẫn chứng: Dòng thứ 2 của đoạn 2
2. F
==> Dẫn chứng: Dòng thứ 2 của đoạn 4
3. T
==> Dẫn chứng: Dòng thứ 3 của đoạn 3
4. F
==> Dẫn chứng: Dòng thứ 3 của đoạn 4
5. F
==> Dẫn chứng: Dòng thứ 1 của đoạn 1
6. F
==> Dẫn chứng: Dòng thứ 1 đoạn 3
Bài 3
Task 3 Read the passages again and complete the sentences with the words given.
(Đọc lại các bài đọc lần nữa và hoàn thành các câu với từ cho sẵn)
Lời giải chi tiết:
1. Chileans: Người Chi Lê
=> The Chileans go to the graveyard on New Year's Eve.
Tạm dịch: Người Chi lê đi đến nghĩa địa vào đêm giao thừa.
2. midnight kiss: nụ hôn lúc nửa đêm
=> A midnight kiss will bring a New Year full of love.
Tạm dịch: Một nụ hôn lúc nửa đêm sẽ mang đến một năm mới đầy tình yêu.
3. break (v): đập vỡ
=> The Danish break plates friends' doors at New Year.
Tạm dịch: Người Đan Mạch đập vỡ địa trước cửa nhà bạn họ vào năm mới.
4. Hanbok
=> Korean children wear a hanbok at the New Year.
Tạm dịch: Trẻ em Hàn Quốc mặc Hanbok vào năm mới.
5. children: trẻ em
The Korean give their children advice and some money.
Tạm dịch: Người Hàn Quốc tặng cho trẻ con lời khuyên và ít tiền.
Loigiaihay.com
- Writing - trang 46 Unit 6 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
- Test Yourself 2 - trang 48 SBT Tiếng anh 6 mới
- Speaking - trang 42 Unit 6 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
- Vocabulary and Grammar - trang 40 Unit 6 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
- Phonetics - trang 40 Unit 6 SBT Tiếng anh 6 mới
>> Xem thêm