Reading - trang 43 Unit 12 SBT tiếng Anh lớp 6 mới>
Read the conversation between an interviewer and Dr Brown, a robot expert. Tick (✓) which sentences are true and (x) which sentences are false.
Bài 1
Task 1 Read the conversation between an interviewer and Dr Brown, a robot expert. Tick (✓) which sentences are true and (x) which sentences are false.
[ Đọc bài đối thoại giữa người phỏng vấn và tiến sĩ Brown, một chuyên gia về người máy. Đánh dấu (✓) câu nào đúng và (x) với câu sai.]
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. True
Giải thích:
Well, they can do some things in industry and education. But they can't talk to people or do many complicated things.
Tạm dịch:
Ngày nay người máy không thể nói chuyện với con người và làm những công việc phức tạp.
2. False
Giải thích: I think by 2030 they will be able to talk to people. They'll also be able to guard your house
Tạm dịch:
Đến năm 2030, người máy vẫn sẽ không thể nói chuyện.
3. True
Giải thích: I think by 2030 they will be able to talk to people. They'll also be able to guard your house
Tạm dịch:
Đến năm 2030, người máy sẽ có thể bảo vệ những ngôi nhà của chúng ta.
4. False
Giải thích: They will be able to play sports and games with each other.
Tạm dịch:
Đến năm 2030, người máy sẽ có thể chơi đá bóng.
5. True
Giải thích: They will be able to play sports and games with each other.
Tạm dịch:
Người máy sẽ có thể chơi thể thao và các trò chơi với nhau trước năm 2040.
Tạm dịch:
Phóng viên: Chào buổi sáng,tiến sĩ Brown. Chào mừng ông đến với chương trình này.
Tiến sĩ Browm: Chào buổi sáng.
PV: Trước tiên, ông có thể cho chúng tôi biết bây giờ người máy có thể làm gì không?
TS Brown: À, chúng có thể làm một số việc trong công nghiệp và giáo dục. Nhưng chúng không thể nói chuyện với con người hay làm những việc phức tạp.
PV: Và chúng sẽ có khả năng làm gì trong tương lai gần?
TS Brown: Tôi nghĩ đến năm 2030 chúng sẽ có khả năng nói chuyện với con người. Chúng cũng sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và thậm chí cho con bạn ăn khi bạn không có nhà.
PV: Tuyệt vời!
TS Brown: Vâng, nhưng chúng sẽ không có khả năng làm những công việc phức tạp hơn như chơi đá bóng hay lái xe.
PV: Và chúng sẽ có thể làm gì đến năm 2040?
TS Brown: Chúng sẽ có khả năng chơi thể thao và các trò chơi với nhau.
PV: Cảm ơn ông đã dành thời gian đến với chương trình, tiến sĩ Brown.
Bài 2
Task 2 Mark Huge, a robot expert, is now online answering questions from Sarah, Jeremy and Nubira about the study and design of robots. Read his blog and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.
[ Mark Huge, một chuyên gia về người máy đang trực tiếp trả lời những câu hỏi từ Sarah, Jeremy và Nubira về nghiên cứu và thiết kế ngưới máy. Đọc blog của ông và chọn câu trả lời A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống.]
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. A
Đáp án: But scientists are working on it.
Giải thích: work on (làm việc với )
2. C
Đáp án: It had cameras in its eyes
Giải thích: in (bên trong)
3. C
Đáp án: and it could make some expressions with its face.
Giải thích: expressions (biểu cảm)
4. D
Đáp án: It will be able to guard your house and send messages to your mobile phone.
Giải thích: send messages (gửi tin nhắn)
5. A
Đáp án: We don't have it in the shops now but it will appear next year.
Giải thích: appear (xuất hiện)
Tạm dịch:
Bây giờ chúng ta có những người máy thông minh không? - Sarah, Luân Đôn, nước Anh
Không, chúng ta không có. Nhưng các nhà khoa học đang nghiên cứu về điều đó. Những người máy trong tương lai sẽ có thể tương tác với con người. Chúng sẽ có thể thấy con người và phản xạ lại.
Ai đang nghiên cứu lĩnh vực này? - Jeremy, Sydney, nước Úc.
Những người như Cynthia Breazeal và David Hanson. David đã thiết kế một cái đầu người máy được gọi là K-Bot năm ngoái. Nó có máy ảnh trong mắt và có thể có những biểu hiện trên khuôn mặt.
Chúng tôi có thể mua người máy giúp việc nhà được không? - Nubira, Tokyo, Nhật Bản
Có, chúng ta có thể. Sanyo đang phát triển một người máy bảo vệ được gọi là Bảnryu. Nó sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của bạn. Chúng tôi không có nó trong các cửa hàng bây giờ nhưng nó sẽ xuất hiện trong năm tới. Sony đã sản xuất máy lau sàn Roomba cách đây vài tháng. Nó có thể hút bụi sàn nhà cho bạn.
Bài 3
Task 3 Read the text and choose the correct answer (A, B, C, or D) for each of the questions from 1 to 5.
[ Đọc bài và chọn đáp án đúng ( A, B, C hoặc D) cho mỗi câu hỏi từ 1 đến 5]
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. B
Giải thích: A robot cannot think or do things alone. People use a computer to control it.
Tạm dịch:
Tại sao con người dùng máy tính để kiểm soát robot?
A. Vì nó có thể tiết kiệm thời gian và công sức.
B. Vì nó không thế suy nghĩ và làm việc một mình.
C. Vì nó quá tốn kém.
D. Vì nó rất có ích.
2. B
Giải thích: A robot can do the same work for 24 hours, and yet, it does not complain or get tired.
Tạm dịch:
Theo bài đọc câu nào sau đây không đúng?
A.Con người dùng máy tính để điều khiển robot.
B. Robot không thể làm cùng một công việc trong 24 giờ.
C. Robot không mệt vì làm việc.
D. Con người sử dụng robot để bảo vệ những nơi quan trọng ở nước Mỹ.
3. A
Tạm dịch:
Từ "it" trong bài đọc ám chỉ đến
A. một robot
B. 1 máy vi tính
C. công việc
D. nước Mỹ
4. C
Giải thích: In Japan, people use robots in factories to build cars
Tạm dịch:
Ở Nhật Bản, con người sử dụng robot trong các nhà máy để
A.bảo vệ những nơi quan trọng
B. làm nhiều việc phức tạp hơn
C. lắp ráp xe hơi
D. nghe những tiếng ồn nhất định
5. C
Giải thích: However, some people do not like robots. They fear that one day robots will be too powerful.
Tạm dịch:
Một số người lo sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ
A.bận rộn hơn con người
B. có thể làm những việc phức tạp
C. có quá nhiều sức mạnh
D. gây ra quá nhiều tiếng ồn
Tạm dịch:
Một robot không thể suy nghĩ hay làm việc một mình. Con người sửu dụng máy vi tính để điều khiển nó.Ngày nay, robot không phổ biến lắm bởi vì nó quá đắt tiền, nhưng chúng rất có ích. Chúng có thể giúp chúng ta tiết kiệm nhiều thời gian và công sức. Một robot có thể làm việc như nhau 24 giờ, mà không kêu ca hay mệt mỏi. Ở Mỹ người ta dùng robot để bảo vệ những nơi quan trọng. Những robot này có thể nghe những tiếng ồn nhất định và gửi tín hiệu giúp đỡ nếu có rắc rồi hay nguy hiểm. Ở Nhật Bản, người ta sử dụng robot trong các nhà máy để lắp ráp ô tô. Trong tương lai, các nhà khoa học sẽ thiết kế nhiều loại robot thông minh. Robot của họ sẽ có thể làm nhiều việc phức tạp hơn. Tuy nhiên, một số người không thích robot. Họ sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ quá mạnh ( có nhiều quyền lực).
Loigiaihay.com
- Writing - trang 46 Unit 12 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
- Test Yourself 4 - trang 48 SBT Tiếng Anh 6 mới
- Speaking - trang 42 Unit 12 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
- Phonetics - trang 40 Unit 12 SBT Tiếng Anh 6 mới
- Vocabulary and Grammar - trang 40 Unit 12 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
>> Xem thêm