Giải bài 6,7,8,9,10 trang 182 SBT Sinh học 10>
Giải bài 6,7,8,9,10 trang 182 sách bài tập Sinh học 10: Thuật ngữ Nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữa
Câu 6
6. Thuật ngữ Nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữa
A. Axit Nuclêic và Capsit.
B. Axit Nuclêic, Capsit và vỏ ngoài.
C. Axit Nuclêic Capsit và Lipit.
D. Axit Nuclêic và vỏ ngoài.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Thuật ngữ Nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữa Axit Nuclêic và Capsit
Chọn A
Câu 7
7. Virut trần là
A. Phân tử ADN không được bọc vỏ capsit.
B. Phân tử ARN không được bọc vỏ capsit.
C. Vỏ capsit rỗng, không chứa axit nuclêic.
D. Virut hoàn chỉnh có cả axit nuclêic và vỏ capsit, nhưng không được bao bởi vỏ ngoài.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Virut trần là virut hoàn chỉnh có cả axit nuclêic và vỏ capsit, nhưng không được bao bởi vỏ ngoài.
Chọn D
Câu 8
8. Virut nào sau đây có cấu tạo dạng khối đa diện ?
A. Virut gây khảm thuốc lá.
B. Virut gây bệnh dại.
C. Virut gây bệnh bại liệt.
D. Virut gây bệnh sởi.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Virut gây bệnh bại liệt có cấu tạo dạng khối đa diện
Chọn C
Câu 9
9. Virut nào sau đây có cấu trúc xoắn ?
A. Virut hecpet.
B.Virut bại liệt.
C. Virut ađênô.
D. Virut cúm.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Virut cúm có cấu trúc xoắn
Chọn D
Câu 10
10. Virut nào sau đây vừa có cấu trúc khối vừa có cấu trúc xoắn ?
A. HIV.
B. Virut cúm.
C. Thể thực khuẩn.
D. Virut bại liệt.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Thể thực khuẩn vừa có cấu trúc khối vừa có cấu trúc xoắn
Chọn C
Loigiaihay.com
- Giải bài 11,12,13,14,15 trang 183 SBT Sinh học 10
- Giải bài 16,17,18,19,20 trang 183 SBT Sinh học 10
- Giải bài 21,22,23,24,25 trang 185 SBT Sinh học 10
- Giải bài 26,27,28,29,30 trang 186 SBT Sinh học 10
- Giải bài 31,32,33,34,35 trang 187 SBT Sinh học 10
>> Xem thêm