Giải Bài 4: Út Tin VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo>
Nhìn – viết: Ngày hôm qua đâu rồi? Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống. Điền chữ g hoặc chữ gh vào chỗ trống. Viết 3 từ ngữ có tiếng sách, tiếng học. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ ở bài tập 4. Lập thời gian biểu một buổi trong ngày của em. Trang trí thời gian biểu. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về trẻ em.
Câu 1
Nhìn – viết: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Ngày hôm qua ở lại Trong hạt lúa mẹ trồng Cánh đồng chờ gặt hái Chín vàng màu ước mong. |
- Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn. Bế Kiến Quốc |
Phương pháp giải:
Em đọc và chép 2 khổ thơ vào vở bài tập
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
Số thứ tự |
Chữ cái |
Tên chữ cái |
10 |
g |
giê |
11 |
…… |
hát |
12 |
……. |
i |
13 |
k |
ca |
14 |
…… |
e-lờ |
15 |
m |
em-mờ |
16 |
…… |
en-nờ |
17 |
…… |
o |
18 |
…… |
ô |
19 |
…… |
ơ |
Phương pháp giải:
Em đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền chữ cái tương ứng vào cột 2.
Lời giải chi tiết:
Số thứ tự |
Chữ cái |
Tên chữ cái |
10 |
g |
giê |
11 |
h |
hát |
12 |
i |
i |
13 |
k |
ca |
14 |
l |
e-lờ |
15 |
m |
em-mờ |
16 |
n |
en-nờ |
17 |
o |
o |
18 |
ô |
ô |
19 |
ơ |
ơ |
Câu 3
Điền chữ g hoặc chữ gh vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các hình vẽ xem hoạt động của các bạn nhỏ trong từng hình là gì và điền chữ cái cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Viết 3 từ ngữ:
a. Có tiếng sách.
M: sách vở.
b. Có tiếng học.
M: học bài
Phương pháp giải:
Em tìm các từ và viết vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Có tiếng sách: sách giáo khoa, quyển sách, sách toán, sách bài tập,…
b. Có tiếng học: học tập, học hát, chăm học, học toán, học hỏi,…
Câu 5
Viết 1 – 2 câu có từ ngữ ở bài tập 4.
Phương pháp giải:
Em chọn một trong những từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4 và đặt câu với từ đó.
Lời giải chi tiết:
- Bạn Hoa rất chăm học.
- Quyển sách giáo khoa của em rất đẹp.
- Em thích học toán.
- Trong cặp em có 3 quyển sách.
Câu 6
Lập thời gian biểu một buổi trong ngày của em. Trang trí thời gian biểu.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và lập thời gian biểu cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về trẻ em.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 bài đọc về trẻ em mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
- Tên bài đọc: Cuộc chia tay của những con búp bê
- Tác giả: Khánh Hoài
- Thông tin em biết: Câu chuyện kể về cuộc chia tay của hai anh em Thành – Thủy khi bố mẹ hai bạn li hôn. Truyện ngắn được trao giải Nhì trong cuộc thi thơ – văn viết về quyền trẻ em do Viện Khoa học Giáo dục và Tổ chức cứu trợ trẻ em Rát-đa Bác-nen – Thụy Điển tổ chức năm 1992.
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5: Bạn biết phân loại rác không? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5: Bạn biết phân loại rác không? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo