Giải Bài 4: Bạn mới VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo>
Nghe – viết: Mỗi người một vẻ. Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh. Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần). Viết từ ngữ chỉ hoạt động. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? trong từng câu dưới đây. Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về bạn bè.
Câu 1
Nghe – viết: Mỗi người một vẻ
Mỗi người một vẻ
Có bạn răng khểnh
Mơ lúm đồng tiền
Tươi hồng đôi má
Ngỡ là nàng tiên.
Ơi bạn dịu hiền
Mơ đâu xa vậy?
Mọi người đều thấy
Bạn nào cũng xinh.
Cười nhé, rạng rỡ
Tựa ánh bình minh
Mỗi người một vẻ
Lung la lung linh!
Lê Hoà Long
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh.
Bốn chân mà chỉ ở nhà
Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.
Là…………
Lấp la lấp lánh
Treo ở trên tường
Trước khi đến trường
Bé soi chải tóc.
Là………….
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 câu đố, chú ý những từ ngữ chỉ đặc điểm và công dụng của đồ vật để đoán lời giải.
Lời giải chi tiết:
Bốn chân mà chỉ ở nhà
Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.
Là cái ghế
Lấp la lấp lánh
Treo ở trên tường
Trước khi đến trường
Bé soi chải tóc.
Là cái gương
Câu 3
Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu thơ và chọn vần để điền vào chỗ trống cho đúng chính tả.
Lời giải chi tiết:
a. Vần ay hoặc vần ây
Diều no gió bay
Chim hót xanh cây
Mùa thu quả chín
Trời trong nắng đầy.
b. Vần an hoặc vần ang
Chuồn chuồn đi đón cơn mưa
Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu dàng
Bỗng dưng gặp gió lang thang
Gom hương lúa chín rải tràn đồng xa.
Câu 4
Viết từ ngữ chỉ hoạt động:
a. Có tiếng tập.
b. Có tiếng đọc.
c. Có tiếng hát.
Phương pháp giải:
Em tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có chứa các tiếng theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Có tiếng tập: tập viết, tập tô, tập vẽ, tập võ,…
b. Có tiếng đọc: đọc sách, đọc bài, đọc thơ,…
c. Có tiếng hát: ca hát, hát hò, múa hát,…
Câu 5
Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.
Phương pháp giải:
Em chọn 1 – 2 từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4 và đặt câu với các từ ngữ đó.
Lời giải chi tiết:
- Bé đang tập viết.
- Nam rất thích tập võ.
- Bố em thường đọc sách vào buổi tối.
- Nga tham gia múa hát ở trường.
Câu 6
Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? trong từng câu dưới đây:
a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.
b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 câu và xác định những từ ngữ chỉ hoạt động.
Lời giải chi tiết:
a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.
b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.
Câu 7
Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý:
a. Nêu tên đồ dùng học tập.
b. Nói về một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập:
- Hình dáng
- Kích thước
- Màu sắc
- Chất liệu
c. Tình cảm của em với đồ dùng học tập đó.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để tả đồ dùng học tập mà em thích.
Lời giải chi tiết:
* Bài tham khảo 1:
Nhân dịp năm học mới, bố mua tặng em một chiếc hộp bút rất đẹp. Chiếc hộp bút có hình chữ nhật, dài bằng quyển vở của em. Nó được làm bằng vải màu đen, mặt trước in hình nhân vật hoạt hình mà em rất thích, đó là Doraemon. Em rất thích chiếc hộp bút mà bố tặng. Em hứa sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.
* Bài tham khảo 2:
Em có rất nhiều đồ dùng học tập, nhưng gần gũi nhất với em là chiếc bút mực. Bút mực có hình dáng nhỏ nhắn, xinh xắn. Chiều dài khoảng độ một gang tay của em. Chiếc bút có nắp màu hồng dễ thương và thân bút màu trắng. Nút cài của bút màu tim tím. Vỏ bút làm bằng nhựa bên trong còn có bộ phận để chứa mực. Bút mực là người bạn kiên nhẫn cùng em luyện viết từng nét chữ hằng ngày. Em rất yêu bút. Em sẽ giữ gìn bút thật cẩn thận.
Câu 8
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về bạn bè.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn một bài đọc mà mình đã đọc về bạn bè và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
Tên bài đọc: Mười năm cõng bạn đi học |
|
Tác cuốn sách: Báo Đại đoàn kết |
|
Tên bạn: Đoàn Trường Sinh |
Thông tin thú vị: Mười năm cõng bạn đi học |
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5: Bạn biết phân loại rác không? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5: Bạn biết phân loại rác không? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo