Giải Bài 4: Góc nhỏ yêu thương VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo


Nghe – viết: Ngôi trường mới. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh để họi tên đồ vật trong bức tranh dưới đây. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Viết 4 – 5 câu giới thiệu một quyển sách giáo khoa lớp Hai dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về trường học.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nghe – viết: Ngôi trường mới

Ngôi trường mới

Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.

Ngô Quân Miện

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập.

Câu 2

Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh để họi tên đồ vật trong bức tranh dưới đây:

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các đồ vật trong bức tranh, tìm những đồ vật bắt đầu bằng chữ g hoặc gh và viết vào vở bài tập.

Lời giải chi tiết:

Những đồ vật chứa tiếng bắt đầu bằng gh hoặc g có trong tranh là: ghế, ngựa gỗ, gương, bộ ghép hình, gối.

Câu 3

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ đúng chính tả để điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a. Mấy chú chim nhỏ đang bắt sâu ở vường rau phía sau trường.

Dưới gốc cây cau cạnh bở ao, hai ông cháu ngồi câu cá.

b. Ở đây, bạn có thể giải khát bằng nhiều loại trà khác nhau.

Các bạn nhỏ nô đùa trên bãi cát.

Câu 4

Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm:

a. Có tiếng rộng.

b. Có tiếng sạch.

c. Có tiếng yên.

Phương pháp giải:

Em ghép các tiếng đã cho với những tiếng khác phù hợp để tạo thành các từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Có tiếng rộng: rộng rãi, rộng lớn,…

b. Có tiếng sạch: sạch sẽ, trong sạch,…

c. Có tiếng yên: yên lặng, yên bình, yên tĩnh,…

Câu 5

Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.

Phương pháp giải:

Em chọn 1 – 2 từ ngữ ở bài tập 4 và đặt câu với từ đó.

Lời giải chi tiết:

- Em luôn giữ gìn sách vở sạch sẽ.

- Nghỉ hè, sân trường yên lặng.

Câu 6

Đề bài:

Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

M: Phòng học lớp em sạch sẽ.

=> Phòng học lớp em thế nào?

a. Thư viện trường em rất yên tĩnh.

b. Sân trường rộng rãi, nhiều cây xanh.

Phương pháp giải:

Em dựa vào mẫu và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Thư viện trường em thế nào?

b. Sân trường thế nào?

Câu 7

Viết 4 – 5 câu giới thiệu một quyển sách giáo khoa lớp Hai dựa vào gợi ý:

a. Đó là quyển sách gì?

b. Quyển sách có đặc điểm gì về:

- Hình dáng

- Màu sắc

- Hình vẽ trang trí

c. Quyển sách giúp ích gì cho em?

Phương pháp giải:

Em lựa chọn một quyển sách giáo khoa lớp Hai và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Quyển sách giáo khoa mà em thích là quyển Tiếng Việt 2. Quyển sách có hình chữ nhật. Màu vàng vô cùng bắt mắt. Ở trang bìa ngoài cùng có vẽ hình ảnh từng đàn chim tung cánh bay lượn. Phía dưới là hai bạn học sinh đang say sưa đọc từng trang sách. Dòng chữ Tiếng Việt 2 tập 1 đặt ở một vị trí dễ thấy. Sách Tiếng Việt 2 giúp em mở rộng sự hiểu biết về thế giới bằng những bài đọc, những câu chuyện trong sách.

Câu 8

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về trường học.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn một bài văn mà mình đã đọc về trường học và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.

Lời giải chi tiết:

Tên bài văn: Chậu hoa

Tác giả: Vũ Nho (dịch)

Hình ảnh đẹp:

Chậu hoa sau khi bị vỡ được hai cậu học trò cùng nhau vun đắp lại.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.2 trên 14 phiếu
  • Giải Bài 3: Yêu lắm trường ơi! VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Viết lời yêu thương của em gửi đến thầy cô và những người làm việc ở trường. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn văn dưới đây. Viết thêm 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường em đang học. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ ở bài tập 2 hoặc bài tập 3.

  • Giải Bài 2: Danh sách tổ em VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Nghe – viết: Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu). Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Gạch dưới từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn dưới đây. Viết thêm 2 – 3 từ ngữ. Viết 1 – 2 câu để giới thiệu về. Đánh số thứ tự vào ô trống trước mỗi câu dưới đây để tạo thành đoạn văn. Viết 4 – 5 câu giới thiệu về chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ vớ

  • Giải Bài 1: Bàn tay dịu dàng VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Đóng vai các bạn trong lớp, viết lời an ủi, động viên bạn An. Dựa vào SGK, tr100, viết cặp từ phù hợp với từng bức tranh dưới đây. Đánh dấu vào ô trống trước câu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ khi thấy chiếc bàn học mới. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Viết các câu thể hiện cảm xúc ở bài tập 4.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay