Giải Bài 2: Đầm sen VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo>
Nghe – viết. Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần). Chữ l hoặc chữ n. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần). Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa. Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Đánh số thứ tự vào ô trống để sắp xếp các câu dưới đây thành đoạn văn. Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bố
Câu 1
Nghe – viết:
Đầm sen
Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần).
cái l…
áo th… hoa
hoa h…
tập đi đ…
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ để điền vần cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
cái lều
áo thêu hoa
hoa huệ
tập đi đều
Câu 3
a. Chữ l hoặc chữ n.
…ắng tô xanh …á
Nhuộm đỏ cánh hoa
Rắc …ên mái nhà
Sắc màu óng ả.
Theo Ninh Đức Hậu
b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần).
Cây rì rào khúc nhạc
Trong veo sớm t… sương
Lung l… bao tia nắng
Đậu quả ch… vàng ươm.
Theo Phạm Hải Lê
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn thơ để điền chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ l hoặc chữ n.
Nắng tô xanh lá
Nhuộm đỏ cánh hoa
Rắc lên mái nhà
Sắc màu óng ả.
Theo Ninh Đức Hậu
b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần).
Cây rì rào khúc nhạc
Trong veo sớm tinh sương
Lung linh bao tia nắng
Đậu quả chín vàng ươm.
Theo Phạm Hải Lê
Câu 4
Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.
a. Mùa xuân. M: ấm áp
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Phương pháp giải:
Em lựa chọn các từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp và viết vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Mùa xuân: ấm áp, mưa xuân
b. Mùa hạ: nóng bức, oi bức, nóng nực
c. Mùa thu: se se lạnh, mát mẻ, dễ chịu
d. Mùa đông: giá rét, lạnh buốt, rét buốt
Câu 5
Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống.
Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là …., mùa hạ (mùa hè), … và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. …, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. …, thời tiết nóng nực và thường không có mưa.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và điền từ ngữ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là mùa xuân, mùa hạ (mùa hè), mùa thu và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. Mùa khô, thời tiết nóng nực và thường không có mưa.
Câu 6
Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
a. Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.
b. Do nắng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo.
c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp.
Phương pháp giải:
Em xác định bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì và đặt câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a.Vì sao thời tiết mát mẻ?
b. Cây cối bị khô héo do đâu?
c. Nhờ đâu cây cối đâm chồi nảy lộc?
Câu 7
Đánh số thứ tự vào ô trống để sắp xếp các câu dưới đây thành đoạn văn:
□ Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.
□ Sáng sớm, mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen.
□ Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.
□ Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.
□ Tiếp đến, bác bó sen thành từng bó.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và sắp xếp theo thứ tự.
Lời giải chi tiết:
5. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.
1. Sáng sớm, mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen.
4. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.
2. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.
3. Tiếp đến, bác bó sen thành từng bó.
Câu 8
Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em.
Gợi ý: Em có thể dùng các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc: đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng,…
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để viết về công việc của người thân.
Lời giải chi tiết:
Sáng sớm, ông em thường ra vườn chăm sóc cây cối. Đầu tiên, ông làm sạch cỏ xung quanh gốc cây. Tiếp đến, ông tỉa những cành cây thừa ra hoặc bị sâu. Sau đó, ông lấy nước vào bình tưới. Cuối cùng, ông tưới nước cho những cây xanh mà ông đã trồng.
Câu 9
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bốn mùa.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 bài thơ về bốn mùa mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
Bốn mùa
Mùa thu nằm nhớ mùa hè
Mùa đông cảm lạnh nằm đè mùa thu
Tình yêu biến dạng hình thù
Một hôm ngóc dậy thù lù: mùa xuân.
- Tên bài thơ: Bốn mùa
- Tên tác giả: Nguyễn Lãm Thắng
- Mùa: xuân, hạ, thu, đông
- Vẻ đẹp: các mùa liên tiếp nhau
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5: Bạn biết phân loại rác không? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5: Bạn biết phân loại rác không? VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo