Bài 28.4; 28.5; 28.6 trang 66 SBT Hóa học 12


Giải bài 28.4; 28.5; 28.6 trang 66 Sách bài tập hóa học 12 - Sục 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 28.4.

Sục 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 107,5 g.                  B. 108,5g                

C. 106,5 g.                  D. 105,5g.

Phương pháp giải:

Viết phương trình phản ứng

Tính số mol kết tủa BaSO3 theo phương trình phản ứng, từ đó suy ra khối lượng của kết tủa

Lời giải chi tiết:

PTHH: \(S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\)

\(N{a_2}S{O_3} + BaC{l_2} \to BaS{O_3} + 2NaCl\)

Theo phương trình (1), \({n_{N{a_2}S{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = 0,5\,\,mol\)

Theo phương trình (2), \({n_{BaS{O_3}}} = {n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,5\,\,mol\)

\( \to {m_{BaS{O_3}}} = 0,5.217 = 108,5\,\,gam\)

\( \to\) Chọn B.

Câu 28.5.

Sục V lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch brom dư thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được 23,3 g kết tủa. V có giá trị là

A. 1,12                                   B. 2,24.

C. 3,36.                                  D. 6,72.

Phương pháp giải:

Viết phương trình phản ứng

Từ số mol của kết tủa suy ra số mol của SO2, từ đó tìm được V

Lời giải chi tiết:

PTHH: \(S{O_2} + B{{\rm{r}}_2} + {H_2}O \to 2HB{\rm{r}} + {H_2}S{O_4}\) (1)

\({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2HCl\) (2)

 Theo phương trình (2), \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,1\,\,mol\)

Theo phương trình (1), \({n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1\,\,mol\)

\( \to V = 0,1.22,4 = 2,24\,\,lit\)

\( \to\) Chọn B.

Câu 28.6.

Cho 5,75 g hỗn hợp Mg, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc). Tỉ khối của X đối với khí H2 là 20,6. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là

A. 27,45 g.                            B. 13,13 g.

C. 58,91 g                             D. 17,45 g.

Phương pháp giải:

Gọi số mol của NO và N2O lần lượt là x và y

Lập phương trình tổng số mol 2 khí

Từ tỷ khối của X so với H2, tìm MX, suy ra khối lượng của X

Lập phương trình tổng khối lượng 2 khí

Từ 2 phương trình,giải hệ phương trình, tìm ra số mol mỗi khí

Áp dụng công thức: \({n_{NO_3^ - }} = {n_e} = 3{n_{NO}} + 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\)

Áp dụng bảo toàn khối lượng: \({m_{muoi}} = {m_{KL}} + {m_{NO_3^ - }}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi số mol của NO và N2O lần lượt là x và y

\({n_X} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,\,mol \to x + y = 0,05\) (1)

Ta có: \({M_X} = 20,6.2 = 41,2 \to {m_X} = 41,2.0,05 = 2,06\,\,gam\)

  \( \to 30{\text{x}} + 44y = 2,06\) (2)

Từ (1) và (2) \( \to x = 0,01;y = 0,04\,\)

Lại có \({n_{NO_3^ - }} = 3{n_{NO}} + 8{n_{{N_2}O}} = 3.0,01 + 8.0,04 = 0,35\,\,mol\)

\( \to {m_{muoi}} = {m_{KL}} + {m_{NO_3^ - }} = 5,75 + 62.0,35 = 27,45\,\,gam\)

\( \to\) Chọn A.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4 trên 5 phiếu
  • Bài 28.7 trang 66 SBT Hóa học 12

    Giải bài 28.7 trang 66 Sách bài tập hóa học 12 - Xác định các chất trong chuỗi phản ứng :

  • Bài 28.8 trang 66 SBT Hóa học 12

    Giải bài 28.8 trang 66 Sách bài tập hóa học 12 - Xác định các chất trong chuỗi phản ứng sau :

  • Bài 28.9 trang 67 SBT Hóa học 12

    Giải bài 28.9 trang 67 Sách bài tập hóa học 12 - Cho các chất : MgCO3, MgO, Mg(OH)2, MgCl2, MgSO4. Hãy viết PTHH của các chuỗi phản ứng có thể xảy ra theo sơ đồ :

  • Bài 28.10 trang 67 SBT Hóa học 12

    Giải bài 28.10 trang 67 Sách bài tập hóa học 12 - Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào ? Viết cấu hình electron của chúng.

  • Bài 28.11 trang 67 SBT Hóa học 12

    Giải bài 28.11 trang 67 Sách bài tập hóa học 12 - Bằng những phản ứng hoá học nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí