Bài 28.1; 28.2; 28.3 trang 65 SBT Hóa học 12>
Giải bài 28.1; 28.2; 28.3 trang 65 Sách bài tập hóa học 12 - Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên
Câu 28.1.
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên
A. Quỳ tím. B. Phenolphtalein.
C. Na2CO3 D. AgNO3.
Phương pháp giải:
Đun nóng các dung dịch, nhận biết được Ba(HCO3)2
Dùng thuốc thử AgNO3 nhận biết hai chất còn lại
Lời giải chi tiết:
- Đun nóng các dung dịch, có kết tủa xuất hiện là dung dịch Ba(HCO3)2
\(Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow BaC{O_3} \downarrow + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại, có kết tủa là dung dịch BaCl2 :
\(2AgN{O_3} + BaC{l_2} \to 2AgCl \downarrow + Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}\)
\( \to\) Chọn D.
Câu 28.2.
Điện phân nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°c và 1 atm). Kim loại kiềm đó là
A. Li. B. Na.
C. K. D. Rb.
Phương pháp giải:
Gọi công thức của muối clorua là MCl
Viết phương trình phản ứng
Tính số mol Cl2 theo công thức \(n = \dfrac{{pV}}{{RT}}\)
Dựa vào phương trình, tính được số mol MCl
Suy ra phân tử khối của MCl và nguyên tử khối của M, từ đó tìm được kim loại M
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức của muối clorua là MCl
\(2MCl \to M + C{l_2}\)
\({n_{C{l_2}}} = \dfrac{{1.1,568}}{{0,082.(109,2 + 273)}} = 0,05\,\,mol\)
Theo phương trình: \({n_{MCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 0,1\,\,mol\)
\( \to {M_{MCl}} = \dfrac{{4,25}}{{0,1}} = 42,5 \to {M_M} = 42,5 - 35,5 = 7(Li)\)
Vậy M là Li.
\( \to\) Chọn A.
Câu 28.3.
Cho 21,6 g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. Na. B. Zn.
C. Mg. D. Al.
Phương pháp giải:
Gọi kim loại cần tìm là R có hóa trị n không đổi
Áp dụng phương pháp bảo toàn electron, tìm ra số mol của kim loại
Áp dụng công thức \({M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}}\) tính được nguyên tử khối của kim loại, suy ra kim loại R.
Lời giải chi tiết:
Gọi kim loại cần tìm là R có hóa trị n không đổi
\(R \to {R^{ + n}} + ne\) \(2{N^{ + 5}} + 8{\rm{e}} \to N_2^{ + 1}\)
Áp dụng bảo toàn electron: \(n.{n_R} = 8{n_{{N_2}O}}\)
\( \to {n_R} = \dfrac{{8{n_{{N_2}O}}}}{n} = \dfrac{{8.0,3}}{n} = \dfrac{{2,4}}{n}\,\,mol\)
\( \to {M_R} = \dfrac{{21,6}}{{\dfrac{{2,4}}{n}}} = 9n\)
Với n = 3 thì MR = 27 (Al)
Vậy kim loại R là Nhôm (Al)
\( \to\) Chọn D.
Loigiaihay.com
- Bài 28.4; 28.5; 28.6 trang 66 SBT Hóa học 12
- Bài 28.7 trang 66 SBT Hóa học 12
- Bài 28.8 trang 66 SBT Hóa học 12
- Bài 28.9 trang 67 SBT Hóa học 12
- Bài 28.10 trang 67 SBT Hóa học 12
>> Xem thêm