Bài 27.6; 27.7; 27.8; 27.9; 27.10; 27.11; 27.12 trang 63 SBT Hóa học 12


Giải bài 27.6; 27.7; 27.8; 27.9; 27.10; 27.11; 27.12 trang 63 Sách bài tập hóa học 12 - Hòa tan m gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 27.6.

Cho m gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là

A. 13,5.                                 B. 1,35.

C. 0,81.                                 D. 8,1.

Phương pháp giải:

Áp dụng phương pháp bảo toàn electron, tìm ra số mol của Al. Từ đó tính được giá trị của m.

Lời giải chi tiết:

\(Al \to A{l^{3 + }} + 3{\text{e}}\)     \(2{N^{ + 5}} + 8{\text{e}} \to N_2^{ + 1}\)

                                 \({N^{ + 5}} + 3{\text{e}} \to {N^{ + 2}}\)

Áp dụng phương pháp bảo toàn electron: \(3{n_{Al}} = 8{n_{{N_2}O}} + 3{n_{NO}}\)

\( \to {n_{Al}} = \dfrac{{8{n_{{N_2}O}} + 3{n_{NO}}}}{3} = \dfrac{{8.0,015 + 3.0,01}}{3} = 0,05\,\,mol\)

\( \to m = {m_{Al}} = 0,05.27 = 1,35\,\,gam\)

\( \to\) Chọn B.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025

Câu 27.7.

Cho 5,4 g Al vào 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích khí H2 (đktc) thu được là

A. 4,48 lít.                             B. 0,448 lít.

C. 0,672 lít.                           D. 0,224 lít.

Phương pháp giải:

Viết phương trình hóa học của phản ứng, so sánh chất dư chất hết

Tính số mol H2 theo số mol của chất hết, suy ra thể tích của H2

Lời giải chi tiết:

nKOH = 0,1.0,2 = 0,02 (mol); nAl = 0,2 (mol) \( \to\) Al dư.

\(2Al + 2K{\text{O}}H + 2{H_2}O \to 2K{\text{A}}l{O_2} + 3{H_2}\)

0,02       0,02                                                   0,03(mol)

\({V_{{H_2}}} = 22,4.0,03 = 0,672\,\,(lít)\)

\( \to\) Chọn C.

Câu 27.8.

Nung nóng hỗn hợp gồm 10,8 g bột Al với 16 g bột Fe2O3 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là

A. 8,16 g.                              B. 10,20 g.

C. 20,40 g.                            D. 16,32 g.

Phương pháp giải:

Tính số mol của Al và Fe2O3, viết phương trình phản ứng hóa học rồi so sánh chất dư, chất hết.

Tính số mol của Al2O3 theo số mol của chất hết, chú ý tính cả hiệu suất phản ứng.

Từ đó tìm được khối lượng của Al­2O3

Lời giải chi tiết:

\({n_{Al}} = 0,4\,\,mol;{n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = 0,1\,\,mol\)

\(2{\text{A}}l + F{{\text{e}}_2}{O_3} \to A{l_2}{O_3} + 2F{\text{e}}\)

                0,1            0,1    (mol)

\({m_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{102.0,1.80}}{{100}} = 8,16\,\,(gam)\)

\( \to\) Chọn A.

Câu 27.9.

Đốt cháy bột Al trong bình khí Cl2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 g. Khối lượng Al đã phản ứng là

A. 2,16 g.                B. 1,62 g.          

C. 1,08 g.                D. 3,24 g.

Phương pháp giải:

Viết phương trình phản ứng và áp dụng tăng giảm khối lượng cho phản ứng.

Lời giải chi tiết:

\(2{\text{A}}l + 3C{l_2} \to 2{\text{A}}lC{l_3}\)

54 g     3.71 = 213 g

x g       4,26 g

\( \to x = \dfrac{{54.4,26}}{{213}} = 1,08\,\,gam\)

\( \to\) Chọn C.

Câu 27.10.

Cho 4,005 g AlCl3 vào 1000 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được khối lượng kết tủa là

A. 1,56 g                     B. 2,34 g

C. 2,60 g                     D. 1,65 g.

Phương pháp giải:

Viết phương trình phản ứng, so sánh chất dư, chất hết

Do NaOH dư nên có thêm phản ứng hòa tan Al(OH)3, tính số mol Al(OH)3 bị hòa tan bởi NaOH dư.

Từ đó tính số mol Al(OH)3 còn lại, suy ra khối lượng.

Lời giải chi tiết:

\({n_{AlC{l_3}}} = 0,03\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol\)

\(AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{(OH)_3} + 3NaCl\)

0,03            0,09              0,03 (mol)

\(Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O\)

0,01      0,1 - 0,09 = 0,01 (mol)

\({n_{Al{{(OH)}_3}con}} = 0,03 - 0,01 = 0,02\,\,mol\)

\({m_{Al{{(OH)}_3}}} = 78.0,02 = 1,56\,\,gam\)

\( \to\) Chọn A.

Câu 27.11.

Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và PbO cần 8,1 g kim loại nhôm sau phản ứng thu được 50,2 g hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là

A. 57,4.                 B. 54,4.

C. 53,4.                 D. 56,4.

Phương pháp giải:

Gọi công thức chung của 2 oxit là \(\overline M O\)

Viết phương trình phản ứng, từ số mol Al suy ra số mol O phản ứng

Từ đó tính được khối lượng oxit bằng tổng khối lượng kim loại và khối lượng O phản ứng

Lời giải chi tiết:

\(3\overline M O + 2{\text{A}}l \to A{l_2}{O_3} + 3\overline M \)

0,45        \(\dfrac{{8,1}}{{27}} = 0,3\,\,mol\)

mO = 0,45.16 = 7,2 gam

Khối lượng hỗn hợp 2 oxit ban đầu là : 50,2 + 7,2 = 57,4 gam

\( \to\) Chọn A.

Câu 27.12.

Cho 16,2 g kim loại X (có hoá trị n duy nhất) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc), phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với đung dịch HCl thấy có 1,2 g khí H2 thoát ra. Kim loại X là

A. Mg.                                              B. Zn.

C. Al.                                               D. Ca.

Phương pháp giải:

Áp dụng phương pháp bảo toàn electron, tìm ra số mol của X

Từ đó tính được nguyên tử khối của X

Biện luận các giá trị hóa trị của X để tìm X.

Lời giải chi tiết:

\({n_{{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,\,mol;{n_{{H_2}}} = \dfrac{{1,2}}{2} = 0,6\,\,mol\)

\(X\xrightarrow{{ + 0,15\,\,mol\,\,{O_2}}}A\xrightarrow{{ + HCl}}0,6\,\,mol\,\,{H_2}\)

\(X \to {X^{n + }} + ne\)                  \({O_2} + 4{\text{e}} \to 2{{\text{O}}^{ - 2}}\)

                                                                \(2{H^ + } + 2{\text{e}} \to {H_2}\)

Áp dụng bảo toàn electron: \(n.{n_X} = 4{n_{{O_2}}} + 2{n_{{H_2}}}\)

\( \to {n_X} = \dfrac{{4{n_{{O_2}}} + 2{n_{{H_2}}}}}{n} = \dfrac{{4.0,15 + 2.0,6}}{n} = \dfrac{{1,8}}{n}\,\,mol\)

\( \to {M_X} = \dfrac{{16,2}}{{\dfrac{{1,8}}{n}}} = 9n\)

Với n = 3 thì MX = 27 (Al)

Vậy X là Nhôm (Al).

\( \to\) Chọn C.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Bài 27.13; 27.14 trang 64 SBT Hóa học 12

    Giải bài 27.13; 27.14 trang 64 Sách bài tập hóa học 12 - Khi cho m gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư được X lít khí và khi cho cũng m gam Al tác dụng với HNO3 loãng dư được y lít khí N2 duy nhất (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Quan hệ giữa x và y là

  • Bài 27.15 trang 64 SBT Hóa học 12

    Giải bài 27.15 trang 64 Sách bài tập hóa học 12 - Trường hợp nào sau đây thu được Al(OH)3 ?

  • Bài 27.16 trang 64 SBT Hóa học 12

    Giải bài 27.16 trang 64 sách bài tập hóa học 12 - Tại sao Al khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh, giải phóng khí H2 ? Kiềm giữ vai trò gì trong phản ứng này ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

  • Bài 27.17 trang 64 SBT Hóa học 12

    Giải bài 27.17 trang 64 Sách bài tâp hóa học 12 - Có gì giống nhau và khác nhau khi nhỏ từ từ cho đến dư : a)Dung dịch NH3 vào dung dịch AICl3 ?

  • Bài 27.18 trang 64 SBT Hóa học 12

    Giải bài 27.18 trang 64 Sách bài tập hóa học 12 - Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.