
Đề bài
Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic với prôtêin.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
So sánh về chiều dài phân tử, đơn phân cấu tạo, cấu trúc không gian, liên kết hóa học, chức năng...
Lời giải chi tiết
Axit nuclêic |
Prôtêin |
- Chiều dài phân tử lớn (hàng trăm micrômet). - Khối lượng phân tử ADN lớn, hàng triệu đvC. - ADN có 2 mạch, ARN có 1 mạch. - Đơn phân là nuclêôtit. - Trong ADN có 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X), trong ARN có 4 loại nuclêôtit (A, u, G, X). - Các nuclêôtit trên mạch đơn nối với nhau bằng liên kết phôtphođieste. - Thể hiện tính axit. - Phân tử ADN có nhiều gen, phân tử ARN được mã hoá bởi 1 gen. - Có khả năng nhân đôi. - Thực hiện chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. |
- Chiều dài phân tử nhỏ (tối đa 0,1 micrômet). - Khối lượng phân tử nhỏ, tối đa 1,5 triệu đvC. - Có 1; 2; 3; hoặc 4 chuỗi pôlipeptit. - Đơn phân là axit amin. - Có hơn 20 loại axit amin. - Chuỗi pôlipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit. - Vừa thể hiện tính axit, vừa thể hiện tính bazơ, - Phân tử prôtêin được mã hoá bởi 1 gen cấu trúc xác định - Không có khả năng tự nhân đôi. - Có chức năng đa dạng, tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. |
Loigiaihay.com
Giải bài 18 trang 32 SBT Sinh học 10: Một đoạn ADN có 2400 nuclêôtit, trong đó có 900 ađênin. a) Xác định chiều dài của đoạn ADN. b) Số nuclêôtit từng loại của ADN là bao nhiêu? c) Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn ADN đó
Giải bài 19 trang 32 SBT Sinh học 10: Chiều dài của đoạn ADN là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 A, 500 T, 400 G: a) Xác định số nuclêôtit của đoạn ADN.
Giải bài 16 trang 30 SBT Sinh học 10: a) Bằng hình vẽ, hãy phân biệt mARN, tARN, rARN. Hãy cho biết các thuỳ tròn của phân tử tARN có chức năng gì.
Giải bài 15 trang 30 SBT Sinh học 10: Mô tả hình vẽ sau, chỉ rõ thành phần cấu trúc, các mối liên kết giữa các thành phần và ý nghĩa của các mối liên kết đó.
Giải bài 14 trang 29 SBT Sinh học 10: Hoàn chỉnh bảng sau:
Giải bài 13 trang 28 SBT Sinh học 10: Prôtêin trong tự nhiên có những bậc cấu trúc nào? Bậc cấu trúc nào quyết định đến cấu trúc không gian của nó?
Giải bài 12 trang 28 SBT Sinh học 10: Đây là mô hình cấu trúc của axit amin. Hãy điền tên các thành phần cấu trúc nên axit amin lên hình vẽẻ Các axit amin khác nhau ở thành phần nào?
Giải bài 11 trang 27 SBT Sinh học 10: Stêrôit là chất gì? Hãy nêu một số chất stêrôit và vai trò của chúng.
Giải bài 10 trang 27 SBT Sinh học 10: a) Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở? b) Phân biệt dầu, mỡ, sáp.
Giải bài 9 trang 26 SBT Sinh học 10: Điểm giống và khác nhau giữa cacbonhidrat và lipit là gì?
Giải bài 8 trang 25 SBT Sinh học 10: Quan sát và mô tả hình vẽ sau, từ đó hãy nên ra những điểm giống và khác nhau của hai phân tử này.
Giải bài 7 trang 24 SBT Sinh học 10: Hãy hoàn thành bảng sau:
Giải bài 6 trang 24 SBT Sinh học 10: Vì sao C, H, O, N lại là 4 nguyên tố chủ yếu của cơ thể sống ?
Giải bài 5 trang 24 SBT Sinh học 10: Tại sao người ta thường trộn iôt vào trong muối ăn mà không trộn iôt vào gạo để phòng chống bênh bướu cổ ?
Giải bài 4 trang 23 SBT Sinh học 10: Thế nào là nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng? Nêu vai trò của chúng trong cơ thể sống
Giải bài 3 trang 22 SBT Sinh học 10: Các đặc tính nào đảm bảo cho nước có vai trò quan trọng đối với sự sống? Đặc tính nào là quan trọng nhất?
Giải bài 2 trang 22 SBT Sinh học 10: Vì sao nói nước là dung môi tốt? Hãy minh hoạ bằng hình vẽ.
Giải bài 1 trang 21 SBT Sinh học 10: Hãy giải thích các hình vẽ sau đây và qua đó nêu vai trò của nước trong tế bào.
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: