Giải bài 17 trang 31 SBT Sinh học 10>
Giải bài 17 trang 31 SBT Sinh học 10: Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic với prôtêin.
Đề bài
Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic với prôtêin.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
So sánh về chiều dài phân tử, đơn phân cấu tạo, cấu trúc không gian, liên kết hóa học, chức năng...
Lời giải chi tiết
Axit nuclêic |
Prôtêin |
- Chiều dài phân tử lớn (hàng trăm micrômet). - Khối lượng phân tử ADN lớn, hàng triệu đvC. - ADN có 2 mạch, ARN có 1 mạch. - Đơn phân là nuclêôtit. - Trong ADN có 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X), trong ARN có 4 loại nuclêôtit (A, u, G, X). - Các nuclêôtit trên mạch đơn nối với nhau bằng liên kết phôtphođieste. - Thể hiện tính axit. - Phân tử ADN có nhiều gen, phân tử ARN được mã hoá bởi 1 gen. - Có khả năng nhân đôi. - Thực hiện chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. |
- Chiều dài phân tử nhỏ (tối đa 0,1 micrômet). - Khối lượng phân tử nhỏ, tối đa 1,5 triệu đvC. - Có 1; 2; 3; hoặc 4 chuỗi pôlipeptit. - Đơn phân là axit amin. - Có hơn 20 loại axit amin. - Chuỗi pôlipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit. - Vừa thể hiện tính axit, vừa thể hiện tính bazơ, - Phân tử prôtêin được mã hoá bởi 1 gen cấu trúc xác định - Không có khả năng tự nhân đôi. - Có chức năng đa dạng, tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. |
Loigiaihay.com
- Giải bài 18 trang 32 SBT Sinh học 10
- Giải bài 19 trang 32 SBT Sinh học 10
- Giải bài 16 trang 30 SBT Sinh học 10
- Giải bài 15 trang 30 SBT Sinh học 10
- Giải bài 14 trang 29 SBT Sinh học 10
>> Xem thêm