Bài 10.15 trang 37 SBT Vật lí 6>
Giải bài 10.15 trang 37 sách bài tập vật lí 6. Một lò xo có độ dài ban đầu là lo = 20cm. Gọi l(cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m(g).
Đề bài
Một lò xo có độ dài ban đầu là \({l_0}=20cm\). Gọi \(l(cm)\) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng \(m(g)\). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của \(l\) theo \(m\).
\(m(g)\) |
100 |
200 |
300 |
400 |
500 |
600 |
\(l(cm)\) |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo.
Lấy trục thẳng đứng (trục tung) là trục biểu diễn độ dài thêm ra của lò xo và mỗi con ứng với độ dãn dài thêm ra \(1cm\). Trục nằm ngang (trực hoành) là trục biểu diễn trọng lượng của quả cân và mỗi \(cm\) ứng với \(1N\).
b) Dựa vào đường biểu diễn để xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là \(22,5cm\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vẽ đồ thị độ biến dạng lò xo phụ thuộc vào trọng lượng quả cân.
Lời giải chi tiết
a) Vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo. Hình dưới đây:
b) * Dựa vào đường biểu diễn nếu khi treo một vật vào lò xo thì độ dài của lò xo là \(22,5cm\) ta có thể xác định khối lượng của một vật \(m = 350g\)
* Kiểm chứng:
Chiều dài tự nhiên của lò xo khi không treo vật là: 20 – 1 = 19cm
Độ dài thêm của lò xo khi treo vật có khối lượng m là:
Δl = 22,5 – 19 = 3,5cm
Từ đường biểu diễn ta thấy khi độ dài thêm của lò xo Δl = 3,5cm thì trọng lượng P = 3,5 N
Vậy khối lượng của vật:
Lưu ý: Chiều dài ban đầu của lò xo l0 = 20cm không phải là chiều dài tự nhiên khi không treo vật, mà đó là chiều dài của lò xo khi được treo quả cân có khối lượng 100g.
Loigiaihay.com
- Bài 10.14 trang 37 SBT Vật lí 6
- Bài 10.13 trang 36 SBT Vật lí 6
- Bài 10.12 trang 36 SBT Vật lí 6
- Bài 10.11 trang 36 SBT Vật lí 6
- Bài 10.10 trang 36 SBT Vật lí 6
>> Xem thêm