40 câu hỏi mức độ thông hiểu về lý thuyết lipit, chất béo có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra tối đa là
- A 3
- B 5
- C 4
- D 6
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Các trieste là :
Ole – Ole – Ole ; Pan – Pan – Pan
Ole – Pan – Ole ; Pan – Ole – Ole
Pan – Ole – Pan ; Ole – Pan – Pan
Đáp án D
Câu hỏi 2 :
Cho triolein tác dụng với các chất sau: (1) I2/CCl4; (2) H2/ Ni, t0; (3) NaOH, t0; (4) Cu(OH)2. Số phản ứng xảy ra là:
- A 2
- B 4
- C 1
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Triolein : (C17H33COO)3C3H5 tác dụng với I2 / Cl4 , H2 / Ni t0 , NaOHt0
Đáp án D
Câu hỏi 3 :
Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit axetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?
- A 40
- B 1
- C 18
- D 6
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Nắm được khái niệm chất béo, chất béo no, chất béo không no
+ Chất béo là trieste của glixerol và axit béo (axit béo là các axit hữu cơ có chẵn các nguyên tử C (12C – 24C) và không phân nhánh)
+ Chất béo no là chất béo được tạo bởi glixerol và axit béo no
+ Chất béo không no là chất béo được tạo bởi glixerol và axit béo không no
Lời giải chi tiết:
Các axit béo no là axit stearic C17H35COOH, axit panmitic C15H31COOH
Như vậy, các chất béo no có thể là:
Đáp án D
Câu hỏi 4 :
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri stearat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
- A 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch.
- B Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
- C Công thức phân tử chất X là C57H110O6.
- D Phân tử X có 4 liên kết π.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Từ sản phẩm thủy phân chất béo ta suy ra được công thức cấu tạo của chất béo.
Lời giải chi tiết:
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri stearat và 1 mol natri oleat
=> CTCT chất béo là: (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5
+ A đúng vì trong phân tử X chỉ có 1 liên kết C=C ở gốc C17H33COO-
+ B đúng vì có 2 đồng phân sau:
+ C sai vì công thức phân tử của X là C57H108O6
+ D đúng vì 3 liên kết π nằm trong gốc -COO- và 1 liên kết π nằm trong gốc C17H33COO-
Đáp án C
Câu hỏi 5 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \(Triolein\xrightarrow{{ + {H_{2\,du(Ni,{t^o})}}}}X\xrightarrow{{ + NaO{H_{du,{t^o}}}}}Y\xrightarrow{{ + HCl}}Z\). Tên của Z là
- A axit linoleic
- B axit oleic
- C axit panmitic
- D axit stearic
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Triolein có công thức cấu tạo là (C17H33COO)3C3H5
Lời giải chi tiết:
\(\underbrace {{{\left( {{C_{17}}{H_{33}}COO} \right)}_3}{C_3}{H_5}}_{Triolein}\xrightarrow{{ + {H_{2\,du(Ni,{t^o})}}}}\underbrace {{{\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)}_3}{C_3}{H_5}}_{Tr{\text{is}}tearin}\xrightarrow{{ + NaO{H_{du,{t^o}}}}}\underbrace {{C_{17}}{H_{35}}COONa}_{Natri\,stearat}\xrightarrow{{ + HCl}}\underbrace {{C_{17}}{H_{35}}COOH}_{Axit\,stearic}\)
Đáp án D
Câu hỏi 6 :
Axit panmitic trong phân tử có tỉ lệ số nguyên tử H: số nguyên tử C là
- A 31: 15.
- B 33: 17.
- C 31 : 17.
- D 2: 1.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Công thức của axit panmitic là: C15H31COOH
=> Tỉ lệ số nguyên tử H : số nguyên tử C là 32:16 = 2:1
Đáp án D
Câu hỏi 7 :
Cho dãy các chất H2, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, Cu(OH)2, dung dịch HCl. Ở điều kiện thích hợp, số chất trong dãy tác dụng với triolein là
- A 4.
- B 5.
- C 2.
- D 3.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Triolein có CTCT (C17H33COO)3C3H5 trong phân tử có 3 nối đôi C=C => có tính chất hóa học của este và tính chất của gốc C=C
Lời giải chi tiết:
Triolein có CTCT (C17H33COO)3C3H5 trong phân tử có 3 nối đôi C=C
=> các chất tác dụng được với triolein là: H2, dd Br2, dd NaOH, dd HCl => có 4 chất
Đáp án A
Câu hỏi 8 :
Cho các chất: (1) dung dịch KOH; (2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng (6) Na.Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên?
- A 3.
- B 5.
- C 2.
- D 4.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (trong phân tử có 3 liên kết C=C) => có tính chất của este và của liên kết bội kém bền
Lời giải chi tiết:
Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (trong phân tử có 3 liên kết C=C) => có tính chất của este và của liên kết bội kém bền
Các chất pư với triolein là: (1) dung dịch KOH ;2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2 => có 4 chất
(1) (C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3
(2) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 \(\buildrel {Ni,{t^0}} \over\longrightarrow \) (C17H35COO)3C3H5
(3) (C17H33COO)3C3H5 + H2O \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4},{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) C17H33COOH + C3H5(OH)3
(4) (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + Br2 →(CH3[CH2]7CHBr-CBr[CH2]7COO)3C3H5
Đáp án D
Câu hỏi 9 :
Khi xà phòng hóa trieste X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được sản phầm gồm glixerol, natri fomat, natri axetat và natri acrylat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Viết đồng phân trieste tạo bởi ancol glixerol và 3 axit khác nhau
Lời giải chi tiết:
X là Trieste của glixerol và 3 axit hữu cơ khác nhau là axit acrylic, axit fomic và axit axetic
→ X có số đồng phân là 4
Đáp án C
Câu hỏi 10 :
Cho một lượng tristearin (triglixerit của axit stearic với glixerol) vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt đựng một lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp; đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào một ít muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hồn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, dưới là chất lỏng. Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A Tristearin là một chất béo rắn, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
- B Sản phẩm của phản ứng thủy phân chất béo tan được trong nước nên ta thu được hỗn hợp đồng nhất.
- C Muối ăn thêm vào nhằm làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và làm giảm độ tan của muối natri stearat.
- D Khi để nguội và thêm muối ăn vào hỗn hợp thì muối natri stearat tách ra và chìm xuống đáy cốc thủy tinh.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Tristearin là một chất béo rắn, nhẹ hơn nước, không tan trong nước nên tách thành hai lớp. Khi đun với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Sản phẩm của phản ứng tan được trong nước nên thu được chất lỏng đồng nhất. Khi để nguội và thêm muối ăn vào hỗn hợp thì muối natri stearat nổi lên trên do nó nhẹ hơn lớp chất lỏng phía dưới. Muối ăn thêm vào nhằm làm tăng khố lượng riêng của dung dịch và làm giảm độ tan của muối natri stearat.
Đáp án D
Câu hỏi 11 :
Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
- A Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
- B Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
- C Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
- D Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về chất béo.
Lời giải chi tiết:
- Khi chưa đun nóng thì không có phản ứng giữa chất béo và NaOH. Mặt khác, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên miếng mỡ nổi lên trên.
- Khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thì tristearin bị thủy phân theo phản ứng hóa học:
\({({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \overset{t^o}{\rightarrow} 3{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}} + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)
Phản ứng tạo thành muối natri stearat tan trong nước nên thu được hỗn hợp đồng nhất.
Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
Đáp án A
Câu hỏi 12 :
Cho các mô tả sau:
(a) đơn chức (b) mạch cacbon không phân nhánh.
(c) mạch cacbon dài. (d) no, đơn chức, mạch hở.
Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là?
- A 1.
- B 3.
- C 4.
- D 2.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm về chất béo trong sgk hóa 12
Lời giải chi tiết:
(a), (b), (c) đúng
(d) sai
→ có 3 mô tả đúng
Đáp án B
Câu hỏi 13 :
Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:
- A Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.
- B Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.
- C Dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.
- D Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Bản chất hóa học của dầu mỡ là triglixerit (RCOO)3C3H5 không tan trong nước.
Sử dụng NaOH chính là tạo phản ứng xà phòng hóa và sản phẩm là glixerol và muối hữu cơ đều là chất dễ tan trong nước → dễ bị rửa trôi.
Đáp án B
Câu hỏi 14 :
Loại dầu, mỡ nào dưới đây không phải là chất béo?
- A Mỡ động vật.
- B Dầu thực vật.
- C Dầu cá.
- D Dầu mazut.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm và các dạng tồn tại của chất béo được học trong bài chất béo - sgk hóa 12
Lời giải chi tiết:
Dầu mazut là các hidrocacbon ankan chứ không phải chất béo
Đáp án D
Câu hỏi 15 :
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
- A 884
- B 862
- C 886
- D 860
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xác định các gốc axit trong chất béo, xây dựng công thức và kết luận.
Lời giải chi tiết:
X là (C17H33COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5
→ MX = 860
Đáp án A
Câu hỏi 16 :
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
- A 2
- B 1
- C 3
- D 4
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Do nC17H33COONa : nC17H35COONa = 1 : 2 nên X được tạo nên từ 1 gốc C17H33COO- và 2 gốc C17H35COO-
Lời giải chi tiết:
Do nC17H33COONa : nC17H35COONa = 1 : 2 nên X được tạo nên từ 1 gốc C17H33COO- và 2 gốc C17H35COO-
Có 2 triglixerit X thỏa mãn đề bài là:
Đáp án A
Câu hỏi 17 :
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
- A 4.
- B 3.
- C 5.
- D 2.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Chất béo có các tính chất hóa học là phản ứng thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm, phản ứng của gốc hiđrocacbon không no.
Lời giải chi tiết:
Triolein là (C17H33COO)3C3H5 ⟹ Chất béo không no, có chứa liên kết C=C
⟹ Triolein phản ứng được với dung dịch Br2 (phản ứng cộng vào C=C), dung dịch NaOH (phản ứng thủy phân)
⟹ 2 phản ứng xảy ra
Đáp án D
Câu hỏi 18 :
Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
- A C17H35COONa.
- B CH3COONa.
- C C2H5COONa.
- D C17H33COONa.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Lời giải chi tiết:
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Đáp án D
Câu hỏi 19 :
Thủy phân hoàn toàn tristerin trong dung dịch KOH, sau phản ứng thu được muối X. Công thức hóa học của muối X là
- A C17H35COONa.
- B C17H33COONa.
- C C17H35COOK.
- D C17H33COOK.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 20 :
Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 - 15 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là
- A (C15H31COO)3C3H5.
- B C3H5(OH)3.
- C NaCl.
- D C17H35COONa.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Lý thuyết về phản ứng thủy phân chất béo trong MT kiềm
Lời giải chi tiết:
\({\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}3{C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)
Chất rắn nổi lên trên là C17H35COONa.
Đáp án D
Câu hỏi 21 :
Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
- Bước 3: Để nguội hỗn hợp.
- Bước 4: Rót thêm vào hỗn hợp 4 -5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội.
Nhận định không đúng về thí nghiệm này là
- A Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
- B Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa ở bước 4 nhằm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp.
- C Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.
- D Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức phản ứng thủy phân chất béo trong sgk hóa 12.
Lời giải chi tiết:
A. đúng, việc cho thêm nước để duy trì thể tích của hỗn hợp ⟹ duy trì phản ứng.
B. đúng, vì NaCl bão hòa giúp giảm độ tan của xà phòng đồng thời tăng tỉ trọng của chất lỏng ⟹ xà phòng dễ dàng nổi lên trên và tách ra khỏi hỗn hợp.
C. Sai, sau bước 3 thu được dung dịch đồng nhất vì xà phòng thu được tan trong nước.
D. Đúng, vì bản chất dầu dừa và mỡ động vật đều là chất béo, có phản ứng thủy phân trong dd NaOH.
Đáp án C
Câu hỏi 22 :
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
Số phát biểu đúng là
- A 4.
- B 2.
- C 1.
- D 3.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của các chất để tìm phát biểu đúng.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu (a) sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
Phát biểu (b) đúng vì: sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp, bên trên có một lớp dày đóng bánh màu trắng. Lọc, ép lớp này ta sẽ thu được xà phòng.
Phát biểu (c) đúng vì đây là phản ứng thủy phân nên cần duy trì nước thì phản ứng mới xảy ra.
Phát biểu (d) đúng vì muối natri của axit béo không tan trong dung dịch NaCl bão hòa.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án D
Câu hỏi 23 :
Cho các phát biểu sau:
a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
c) Các este không tan trong nước và nổi lên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
d) Khi đun nóng chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hiđro vào (có xúc tác niken) thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
e) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
Những phát biểu đúng là
- A a, b, c, d, e
- B a, d, e
- C a, c, d, e
- D a, b, d
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất béo để chọn phát biểu đúng.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu a đúng vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo nên chất béo là este.
Phát biểu b sai vì este không tan trong nước do không tạo được liên kết hidro với nước.
Phát biểu c đúng.
Phát biểu d đúng vì khi đó các gốc axit béo không no được hidro hóa thành các gốc axit béo no.
Phát biểu e đúng.
Vậy những phát biểu đúng là a, c, d, e.
Đáp án C
Câu hỏi 24 :
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số nhận định đúng là
- A 4.
- B 5.
- C 3.
- D 6.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Lý thuyết về chất béo.
Lời giải chi tiết:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
→ Đúng
2. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
→ Đúng
3. Chất béo là các chất lỏng.
→ Sai, chất béo có thể là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
4. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
→ Đúng
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
→ Sai, phản ứng thủy phân trong MT kiềm là phản ứng một chiều.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
→ Đúng
Vậy có 4 nhận định đúng.
Đáp án A
Câu hỏi 25 :
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
- A Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: Phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
- B Sau bước 2, thu được chất lỏng trong suốt.
- C Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
- D Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
- A đúng, phía trên là xà phòng C17H35COONa, phía dưới là chất lỏng chứa glixerol, NaOH dư, chất béo dư.
- B đúng
- C sai, vì việc cho thêm NaCl bão hòa nhằm để xà phòng tách ra khỏi dung dịch dưới dạng chất rắn
Giải thích:
Xà phòng hòa tan trong nước: C17H35COONa \( \rightleftarrows \) C17H35COO- + Na+
Khi thêm NaCl bão hòa vào thì nồng độ Na+ lúc đó rất lớn làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch, làm độ tan của xà phòng giảm từ đó ta thu được xà phòng. Bên cạnh đó, dung dịch NaCl bão hòa có tỉ trọng lớn nên lắng xuống phía dưới, đẩy xà phòng nổi lên trên mặt dung dịch.
- D đúng, chất lỏng có chứa glixerol nên hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam
Đáp án C
Câu hỏi 26 :
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo, được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
- A 4
- B 3
- C 1
- D 2
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Xem lại bài chất béo SGK hóa 12
Lời giải chi tiết:
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) sai vì đây là phản ứng một chiều
(d) sai vì tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
→ có 2 phát biểu đúng
Đáp án D
Câu hỏi 27 :
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Khối lượng phân tử của X là:
- A 886.
- B 890.
- C 884.
- D 888.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2
=> Chất béo X được tạo bởi 1 gốc axit oleic và 2 gốc axit steatic
=> CTPT của X
Lời giải chi tiết:
Chất béo X được tạo bởi 1 gốc axit oleic và 2 gốc axit steatic. Vậy công thức của X là: (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
=> M = 888 g/mol
Đáp án D
Câu hỏi 28 :
Cho triolein tác dụng lần lượt với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH, H2, HCl (ở điều kiện thích hợp). Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu hỏi 29 :
Cho các tính chất sau :
1. Chất lỏng hoặc rắn 2. Tác dụng với dung dịch Br2
3. Nhẹ hơn nước 4. Không tan trong nước
5. Tan trong xăng 6. Phản ứng thủy phân
7. Tác dụng với kim loại kiềm 8. Cộng H2 vào gốc rượu
Những tính chất không đúng của lipit là :
- A 2,5,7
- B 7,8
- C 3,6,8
- D 2,7,8
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu hỏi 30 :
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo, sáp, steroit, phopholipit…
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :
- A 5
- B 3
- C 4
- D 2
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đúng : 2 4 6 :
Sai : 1.vì chất béo là trieste của axit monocacboxylic có số C chẵn từ 12-24, không phân nhánh
3 : có thể ở dạng rắn ( với axit béo no )
5 : phản ứng 1 chiều , ( trong môi trường axit mới là 2 chiều )
Đáp án B
Câu hỏi 31 :
Cho các phát biểu sau :
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là (C15H31COO)3C3H5 , (C17H33COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là :
- A 2
- B 4
- C 3
- D 1
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải :
(a) đúng
(b) đúng
(c) sai. Phản ứng chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
(d) đúng
Đáp án C
Câu hỏi 32 :
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol;
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ;
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch;
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5;
(e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni;
(f) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
- A 4.
- B 3.
- C 5.
- D 6.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
(a) (b) (c) (e) (f) đúng
(d) S. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H35COO)3C3H5 và (C17H33COO)3C3H5.
Đáp án C
Câu hỏi 33 :
Cho các nhận định sau
1. Lipit là hợp chất hữu cơ phức tạp.
2. Lipit được chia thành: chất béo, sáp, steroid, photpholipit
3. Hiđro hóa chất béo lỏng chuyển thành chất béo rắn
4. Lipit không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
5. Chất béo không no : thường là chất rắn, có nhiều trong dầu thực vật
Số nhận định đúng là
- A 5
- B 4
- C 3
- D 2
Đáp án: B
Phương pháp giải:
* Lipit
- Lipit là hợp chất hữu cơ phức tạp
+ Chất béo
+ Sáp
+ Steroid
+ Photpholipit
- Lipit không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
* Chất béo: 2 loại
- Chất béo no : thường là chất rắn, có nhiều trong mỡ động vật
- Chất béo không no : thường là chất lỏng, có nhiều trong dầu thực vật
Chất béo không no + H2 \(\xrightarrow{{Ni,{t^0}}}\) Chất béo no
(lỏng) (rắn)
Dầu thực vật => Bơ nhân tạo
Lời giải chi tiết:
1. Lipit là hợp chất hữu cơ phức tạp => đúng
2. Lipit được chia thành: chất béo, sáp, steroid, photpholipit => đúng
3. Hiđro hóa chất béo lỏng chuyển thành chất béo rắn => đúng
4. Lipit không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ => đúng
5. Chất béo không no thường là chất rắn, có nhiều trong dầu thực vật => sai vì chất béo không no thường là chất lỏng, có nhiều trong dầu thực vật
Đáp án B
Câu hỏi 34 :
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, tan được trong nước nóng và trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan, clorofom, ...
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm thu được xà phòng do đó phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(4) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Số phát biểu đúng là
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về chất béo.
Lời giải chi tiết:
(1) Đúng
(2) Sai. Vì chất béo không tan trong nước
(3) Sai. Do chỉ có phản ứng thủy phân chất béo mới sinh ra xà phòng
(4) Sai. Do dầu ăn là chất béo gồm có các nguyên tố C, H, O còn mỡ bôi trơn là hỗn hợp các ankan chỉ chứa C, H
Đáp án A
Câu hỏi 35 :
Có tối đa bao nhiêu chất béo tạo thành khi đun nóng glixerol với 4 loại axit béo khác nhau?
- A 24
- B 12
- C 40
- D 64
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Số loại trieste được tạo = \(\frac{{{n^2}(n + 1)}}{2}\)
Lời giải chi tiết:
+ Với 4 loại axit béo khác nhau, ta có n = 4
+ Số loại trieste được tạo = \(\frac{{{n^2}(n + 1)}}{2}\) = \(\frac{{{4^2}(4 + 1)}}{2}\) = 40
Đáp án C
Câu hỏi 36 :
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 3H2O \(\underset{{{t^o}}}{\overset{{{H_2}S{O_4}}}{\longleftrightarrow}}\) X1 + X2 + X3 + X4
(b) X1 + 2H2 \(\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}\) X2
Cho biết: X là triglixerit có số liên kết π nhỏ hơn 6 và có 55 nguyên tử cacbon trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng?
- A %mH trong X3 là 12,5%.
- B X4 là glixerol.
- C X có 5 liên kết π.
- D %mC trong X1 < 77%.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
- X1, X2, X3 là axit.
- Từ (b) suy ra X2 là axit no. X2 nhiều hơn X3 2 nhóm CH2 nên X3 cũng là axit no
- X1 có thể cộng tối đa 2H2 nên phân tử X1 chứa 2 liên kết π ở ngoài mạch hidrocacbon
Mà số liên kết π trong X nhỏ hơn 6 nên suy ra phân tử X chứa 3π trong 3 nhóm COO và 2π ngoài mạch hidrocacbon => Hệ số bất bão hòa k = 5
Đặt: Số C(X1) = Số C(X2) = n => Số C(X3) = n - 2
Số C(X) = Số C(X1) + Số C(X2) + Số C(X3) + 3 => n + n + (n - 2) + 3 = 55 => n = 18
Kết luận:
X1 là C17H31COOH
X2 là C17H35COOH
X3 là C15H31COOH
X là C55H102O6
X4 là C3H5(OH)3
Xét các phương án:
A. %mH(X3) = 32/256.100% = 12,5% => A đúng
B đúng
C đúng
D. %mC(X1) = (18.12/280).100% = 77,14% => D sai
Đáp án D
Câu hỏi 37 :
Thủy phân chất béo triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
- A b - c = 4a
- B b - c = 2a
- C b - c = 5a
- D b - c = 3a
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Từ tỉ lệ mol của mỗi muối suy ra công thức cấu tạo của chất béo.
- Tính được độ bất bão hòa k = π + vòng
- Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) ta có mối liên hệ: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\)
- Từ đó suy ra mối liên hệ giữa a, b, c
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài: \({n_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\rm{a}}}}:{n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\rm{a}}}} = 2:1\) nên chất béo được tạo nên từ 2 gốc C17H33COO- và 1 gốc C15H31COO-
→ X là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5
Mà gốc C17H33- là gốc hiđrocacbon không no, có chứa 1 π; C15H31- là gốc hiđrocacbon no, không chứa π
→ X có chứa 2 π (gốc hiđrocacbon); 3 π (của COO) và không có vòng
→ Độ bất bão hòa k = π + vòng = (2 + 3) + 0 = 5
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) ta có mối liên hệ:
\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Leftrightarrow a = \frac{{b - c}}{{5 - 1}} \Leftrightarrow b - c = 4{\rm{a}}\)
Đáp án A
Câu hỏi 38 :
Câu 40. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 3 gam mỡ lợn và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp và liên tục khuấy bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất vào để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi rồi để nguội.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 9 – 12 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây sai?
- A Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu ăn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
- B Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào là để tăng hiệu suất phản ứng.
- C Sau bước 3, chất lỏng trong bát sứ hòa tan được Cu(OH)2.
- D Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lý thuyết về phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm
Lời giải chi tiết:
A đúng, vì mỡ lợn và dầu ăn đều có thành phần chính là chất béo
B sai, vì mục đích thêm NaCl bão hòa là để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch phía dưới và làm giảm độ tan của xà phòng, khiến cho xà phòng dễ nổi lên và tách ra khỏi dung dịch hơn.
C đúng, vì chất lỏng trong bát sứ có chứa glixerol có thể hòa tan được Cu(OH)2
D đúng, chất rắn nổi lên chính là xà phòng
Đáp án B
Câu hỏi 39 :
Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.
(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.
(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.
(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.
Số phát biểu đúng là
- A 2.
- B 3.
- C 4.
- D 1.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lý thuyết về chất béo
Lời giải chi tiết:
Cách nhìn công thức (mỗi chấm đỏ ứng với 1 nguyên tử C):
(a) đúng, chất X là tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5
(b) đúng, vì khi chưa đun nóng thì phản ứng thủy phân chưa xảy ra
(c) đúng, (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3C15H31COONa + C3H5(OH)3; sau phản ứng đều thu được các chất dễ tan trong nước nên thu được dd đồng nhất
(d) sai, glixerol tan tốt trong nước nên không tách lớp
→ 3 phát biểu đúng
Đáp án B
Câu hỏi 40 :
Chất X có công thức phân tử C9H16O4. Khi cho X tác dụng với NaOH dư thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là ?
- A 3.
- B 4.
- C 1.
- D 2.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Muối Y điều chế được trực tiếp ra axit ađipic (HOOC-[CH2]4- COOH)
=> CTCT của muối Y là: NaOOC-[CH2]4-COONa
=> viết các CTCT của X thỏa mãn (este hoặc axit hoặc chứa cả 2 chức)
Lời giải chi tiết:
C9H16O4 có độ bất bão hòa k = (9.2 +2 – 16)/2 = 2
C9H16O4 + NaOH → Muối Y
Muối Y điều chế được trực tiếp ra axit ađipic (HOOC-[CH2]4- COOH)
=> CTCT của muối Y là: NaOOC-[CH2]4-COONa
các CTCT của X thỏa mãn là :
HOOC-[CH2]4-COOCH2CH2CH3
HOOC-[CH2]4-COOCH(CH3)CH3
CH3OOC-[CH2]4-COOC2H5
=> có 3 CTCT thỏa mãn
Đáp án A
40 bài tập vận dụng về phản ứng thủy phân chất béo đầy đủ các dạng từ dễ đến khó có đáp án và lời giải chi tiết.
20 bài tập vận dụng cao về chất béo đầy đủ các dạng từ trắc nghiệm đến tự luận có đáp án và lời giải chi tiết
15 bài tập vận dụng cao về chất béo đầy đủ các dạng có đáp án và lời giải chi tiết
30 bài tập về đốt cháy chất béo từ dễ đến khó, đầy đủ các dạng có đáp án và lời giải chi tiết
40 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về lipit, chất béo có đáp án và lời giải chi tiết
Các bài khác cùng chuyên mục
- 15 bài toán cho từ từ axit vào muối cacbonat có lời giải
- 15 bài toán cho từ từ muối cacbonat vào axit có lời giải
- 50 bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm và muối cacbonat có lời giải
- 20 bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm thổ có lời giải
- 15 bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm, muối cacbonat có lời giải
- 50 câu hỏi lý thuyết mức độ vận dụng về ôn tập chương 6 có lời giải
- 50 câu hỏi lý thuyết mức độ thông hiểu về ôn tập chương 6 có lời giải
- 20 bài tập mức độ vận dụng cao nhôm, kim loại kiềm và hợp chất tác dụng với nước có lời giải
- 30 bài tập mức độ vận dụng nhôm, kim loại kiềm và hợp chất tác dụng với nước có lời giải
- 20 bài tập axit tác dụng với muối aluminat có lời giải