Câu 6 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao>
Giải bài tập Câu 6 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
Đề bài
Trình bày cấu trúc, chức năng của nhân tế bào.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
Cấu trúc và chức năng của nhân tế bào:
* Cấu trúc:
Nhân tế bào là bào quan có kích thước lớn nhất và dễ nhìn thấy nhất trong tế bào nhân chuẩn. Trong tế bào động vật, nhân thường được định vị ở vùng trung tâm còn ở tế bào thực vật có không bào phát triển thì nhân có thể phân bố ở vùng ngoại biên. Nhân tế bào phần lớn có hình bầu dục hay hình cầu với đường kính khoảng 5μm. Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc.
- Màng nhân gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày 6-9 nm. Màng ngoài thường nối với mạng lưới nội chất. Trên bề mặt màng nhân có rất nhiều lỗ nhân có đường kính từ 50 - 80 nm. Lỗ nhân được gắn với nhiều phân tử prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân.
- Về thành phần hoá học thì chất nhiễm sắc chứa ADN, nhiều prôtêin kiềm tính (histon). Các sợi chất nhiễm sắc trải qua quá trình xoắn tạo thành nhiễm sắc thể (NST). Số lượng NST trong mỗi tế bào nhân chuẩn mang tính đặc trưng cho loài. Ví dụ: tế bào xô ma ở người có 46 NST, ở ruồi giấm có 8 NST, ở đậu Hà Lan có 14 NST, ở cà chua có 24 NST...
- Trong nhân có một hay vài thể hình cầu bắt mầu đậm hơn so với phần còn lại của chất nhiễm sắc, đó là nhân con hay còn gọi là hạch nhân. Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80-85%) và rARN. Nhân con không có màng riêng, chúng bị phân huỷ và mất đi khi tế bào phân chia. Nhân con chỉ được hình thành lại khi tế bào con được tách ra nhờ phân bào.
* Chức năng:
Nhân tế bào là một trong những thành phần quan trọng bậc nhất của tế bào. Nhân tế bào là kho chứa thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.
Loigiaihay.com
- Câu 7 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
- Câu 8 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
- Câu 9 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
- Câu 10 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
- Câu 11 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Hãy điền vào những ô trống theo bảng mẫu đề cập tới chu kì sống của virut sau đây:
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 2 trang 161)
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 1 trang 161)
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 3)
- Dùng dấu (+) với nghĩa "có", còn dấu (-) với nghĩa "không" để điền vòa bảng sau :
- Hãy điền vào những ô trống theo bảng mẫu đề cập tới chu kì sống của virut sau đây:
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 2 trang 161)
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 1 trang 161)
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 3)
- Dùng dấu (+) với nghĩa "có", còn dấu (-) với nghĩa "không" để điền vòa bảng sau :