Câu 5 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao>
Giải bài tập Câu 5 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
Đề bài
Mô tả cấu trúc và chức năng của ribôxôm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
Cấu trúc và chức năng của ribôxôm:
- Cấu trúc Ribôxôm: là bào quan nhỏ không có màng giới hạn. Ribôxôm có kích thước từ 15-25nm. Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng trăm triệu ribôxôm. Thành phần hóa học chủ yếu là ARN (40-60%) và prôtêin (50-60%). Ngoài ra còn gặp các cation như Ca2+, Mg2+ ở dạng liên kết trong cấu trúc của ribôxôm. Một số lượng nhỏ ribôxôm ở trạng thái tự do trong cơ chất của tế bào (gắn với khung tế bào), còn phần lớn ribôxôm ở dạng liên kết trên hệ thống màng (mạng lưới nội chất hạt, lục lạp, ti thể) và tập trung trong nhân con.
- Chức năng: Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào.
Loigiaihay.com
- Câu 6 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
- Câu 7 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
- Câu 8 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
- Câu 9 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
- Câu 10 trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Hãy điền vào những ô trống theo bảng mẫu đề cập tới chu kì sống của virut sau đây:
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 2 trang 161)
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 1 trang 161)
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 3)
- Dùng dấu (+) với nghĩa "có", còn dấu (-) với nghĩa "không" để điền vòa bảng sau :
- Hãy điền vào những ô trống theo bảng mẫu đề cập tới chu kì sống của virut sau đây:
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 2 trang 161)
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 1 trang 161)
- Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau (mục 3)
- Dùng dấu (+) với nghĩa "có", còn dấu (-) với nghĩa "không" để điền vòa bảng sau :