Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 7 - Đề 2 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)>
Tải vềBài tập cuối tuần 7 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần
Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Số 2347,129 có phần thập phân là:
a) 2347 |
b) 129 |
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số thập phân gồm một đơn vị, bảy phần mười là 1,7.
b) Số thập phân gồm năm mươi hai đơn vị, ba phần mười, năm phần trăm là 52,035.
c) Số thập phân gồm một nghìn không trăm linh sáu đơn vị, hai phần trăm là 1006,002.
d) Số thập phân gồm không đơn vị, hai phần nghìn là 0,002.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Viết thành phân số thập phân:
0,0012 = ?
A. \(\dfrac{{12}}{{10}}\) B. \(\dfrac{{12}}{{100}}\)
C. \(\dfrac{{12}}{{1000}}\) D. \(\dfrac{{12}}{{10000}}\)
b) Viết thành phân số thập phân:
2,508 = ?
A. \(\dfrac{{2508}}{{10}}\) B. \(\dfrac{{2508}}{{100}}\)
C. \(\dfrac{{2508}}{{1000}}\) D. \(\dfrac{{2508}}{{10000}}\)
Bài 5: Viết số thập phân sau thành hỗn số (theo mẫu):
5,2; 112,07; 313,48; 42,71.
Mẫu: \(5,2 = 5\dfrac{2}{{10}}\)
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 6: Đọc các số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
a) 4,05 |
b) 26,73 |
c) 4129,7 |
d) 0,0128 |
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên.
Những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Cách giải:
Số 2347,129 có phần thập phân là 129.
Vậy ta có kết quả:
a) 2347 |
b) 129 |
Bài 2:
Phương pháp giải:
Viết các hỗn số thành số thập phân rồi xác định tính đúng – sai của các câu đã cho.
Cách giải:
Ta có:
\(7\dfrac{3}{{10}} = 7,3\); \(825\dfrac{{12}}{{1000}} = 825,012\);
\(21\dfrac{{52}}{{100}} = 21,52\); \(2456\dfrac{{12}}{{1000}} = 2456,012\).
Vậy ta có kết quả:
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên.
- Những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
- Giá trị của các chữ số: từ phải sang trái của phần nguyên tăng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…; từ trái sang phải của phần thập phân giảm dần từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,….
Cách giải:
a) Số thập phân gồm một đơn vị, bảy phần mười là 1,7.
b) Số thập phân gồm năm mươi hai đơn vị, ba phần mười, năm phần trăm là 52,035.
(vì số thập phân gồm năm mươi hai đơn vị, ba phần mười, năm phần trăm là 52,35).
c) Số thập phân gồm một nghìn không trăm linh sáu đơn vị, hai phần trăm là 1006,002.
(vì số thập phân gồm một nghìn không trăm linh sáu đơn vị, hai phần trăm là 1006,02).
d) Số thập phân gồm không đơn vị, hai phần nghìn là 0,002.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Phần thập phân có hai chữ số, khi chuyển thành phân số thập phân thì mẫu số là 100; tương tự phần thập phân có 3 chữ số, khi chuyển phân số thập phân thì mẫu số là 1000, … Tử số là số tự nhiên thu được sau khi bỏ dấu phẩy của số thập phân đã cho.
Cách giải:
a) Ta có: \(0,0012 = \dfrac{{12}}{{10000}}\) .
Chọn đáp án D.
b) Ta có: \(2,058 = \dfrac{{2508}}{{1000}}\).
Chọn đáp án C.
Bài 5:
Phương pháp giải:
Phần thập phân có hai chữ số, khi chuyển thành hỗn số thì phần phân số có mẫu số100; tương tự phần thập phân có 3 chữ số, khi chuyển thành hỗn số thì phần phân số có mẫu số 1000, …
Ví dụ: \(5,2 = 5\dfrac{2}{{10}}\).
Cách giải:
Ta có:
\(112,07 = 112\dfrac{7}{{100}}\); \(313,48 = 313\dfrac{{48}}{{100}}\); \(42,71 = 42\dfrac{{71}}{{100}}\);
Bài 6:
Phương pháp giải:
- Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên.
Những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
- Giá trị của các chữ số: từ phải sang trái của phần nguyên tăng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…; từ trái sang phải của phần thập phân giảm dần từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,….
Cách giải:
a) Trong số thập phân 4,05
- Phần nguyên gồm có: 4 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 0 phần mười, 5 phần trăm.
- Cách đọc: bốn phẩy không năm.
b) Trong số thập phân 26,73:
- Phần nguyên gồm có: 2 chục, 6 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 7 phần mười, 3 phần trăm.
- Cách đọc: hai mươi sáu phẩy bảy mươi ba.
c) Trong số thập phân 4129,7:
- Phần nguyên gồm có: 4 nghìn, 1 trăm, 2 chục, 9 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 7 phần mười.
- Cách đọc: bốn nghìn một trăm hai mươi chín phẩy bảy.
d) Trong số thập phân 0,0128:
- Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 0 phần mười, 1 phần trăm, 2 phần nghìn, 8 phần chục nghìn.
- Cách đọc: không phẩy không nghìn một trăm hai mươi tám.
Loigiaihay.com


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 7 - Đề 2 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 33 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)