Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 17 - Đề 2 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)>
Tải vềBài tập cuối tuần 17 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần
Đề bài
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Tìm 36% của 26,75.
A. 0,963 B. 9,63
C. 96,3 D. 963
b) Tìm một số khi biết 23% của số đó là 184.
A. 8 B. 80
C. 800 D. 8000
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Một kho hàng chứa 245 tấn gạo tẻ và 188 tấn gạo nếp. Người ta lấy ra 52% lượng gạo tẻ và 64% lượng gạo nếp để chở đến nơi tiêu thụ. Hãy so sánh lượng gạo nếp và gạo tẻ lấy ra.
a) Lượng gạo nếp nhiều hơn lượng gạo tẻ.
b) Lượng gạo nếp bằng lượng gạo tẻ.
c) Lượng gạo nếp ít hơn lượng gạo tẻ.
Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Cuối năm 2018, dân số ở khu vực A là 1 568 500 người. Trung bình mỗi năm dân số khu vực này tăng lên 1,2%. Hỏi cuối năm 2019 thì dân số của khu vực A là bao nhiêu người?
A. 1 587 322 người B. 1 587 345 người
C. 1 587 320 người D. 1 587 344 người
Bài 4: Một đội thợ đã gặt xong 2,38 ha diện tích cánh đồng trong ba ngày. Ngày đầu đội đã gặt được 28% diện tích đó. Ngày thứ hai gặt được 70% diện tích còn lại. Hỏi ngày thứ ba đội gặt được bao nhiêu héc-ta?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5: Một lớp học có số học sinh nữ bằng 60% số học sinh nam. Cuối học kì I, lớp nhận thêm 5 em học sinh nữ ở lớp khác chuyển vào nên số nữ bằng 85% số nam. Hỏi sau khi nhận thêm thì lớp có bao nhiêu học sinh?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6: Một mảnh vườn hình chữ nhật nếu chiều dài tăng 20%, chiều rộng giảm 20% thì diện tích giảm 96 m2. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
a) Để tìm 36% của 26,75 ta có thể lấy 26,75 chia cho 100 rồi nhân với 36 hoặc lấy 26,75 nhân với 36 rồi chia cho 100.
b) Muốn tìm một số biết 23% của nó là 184, ta có thể lấy 184 chia cho 23 rồi nhân với 100 hoặc lấy 184 nhân với 100 rồi chia cho 23.
Cách giải:
a) 36% của 26,75 là:
26,75 : 100 × 36 = 9,63
Vậy đáp án đúng là B.
b) Số đó là:
184 : 23 × 100 = 800
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 2:
Phương pháp giải:
Để giải bài này ta thực hiện các bước sau:
- Tính lượng gạo tẻ lấy ra = lượng gạo tẻ ban đầu : 100 × 52.
- Tính lượng gạo nếp lấy ra = lượng gạo nếp ban đầu : 100 × 64.
- So sánh hai lượng gạo nếp và gạo tẻ rồi đưa ra kết luận.
Cách giải:
Lượng gạo tẻ lấy ra là:
\(245:100 \times 52 = 127,4\) (tấn)
Lượng gạo nếp lấy ra là:
\(188:100 \times 64 = 120,32\) (tấn)
Mà \(20,32\) tấn \(< 127,4\) tấn nên lượng gạo nếp lấy ra ít hơn lượng gạo tẻ.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Lượng gạo nếp nhiều hơn lượng gạo tẻ. => Ghi S.
b) Lượng gạo nếp bằng lượng gạo tẻ. => Ghi S.
c) Lượng gạo nếp ít hơn lượng gạo tẻ. => Ghi Đ.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta thực hiện các bước sau:
- Tính số dân khu vực A tăng lên trong năm 2019 = số dân cuối năm 2018 : 100 × 1,2.
- Số dân khu vực A cuối năm 2019 = số dân cuối năm 2018 + số dân khu vực A tăng lên năm 2019.
Cách giải:
Trong năm 2019 số dân khu vực A tăng lên số người là:
\(1568500:100 \times 1,2 = 18822\) (người)
Cuối năm 2019, dân số khu vực A là:
\(1568500 + 18822 = 1587322\) (người)
Đáp số: 1587322 người.
Vậy đáp án đúng là A.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán này ta cần thực hiện các bước sau:
- Tính số héc-ta đội thợ gặt được trong ngày đầu = diện tích cánh đồng : 100 × 28.
- Tính số héc-ta còn lại phải gặt sau ngày đầu = diện tích cánh đồng – số héc-ta gặt được trong ngày đầu.
- Tính số héc-ta đội thợ gặt được trong ngày thứ hai = số héc-ta còn lại phải gặt sau ngày đầu : 100 × 70.
- Tính số héc-ta đội thợ gặt được trong ngày thứ ba = số héc-ta còn lại phải gặt sau ngày đầu – số héc-ta gặt được ở ngày thứ hai (hoặc lấy diện tích cánh đồng trừ đi tổng số héc-ta đã gặt được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai).
Cách giải:
Ngày đầu đội thợ gặt được số héc-ta là:
\(2,38:100 \times 28 = 0,6664\) (ha)
Diện tích cánh đồng còn phải gặt sau ngày đầu là:
\(2,38 - 0,6664 = 1,7136\) (ha)
Ngày thứ hai đội thợ gặt được số héc-ta là:
\(1,7136:100 \times 70 = 1,19952\) (ha)
Ngày thứ ba đội thợ gặt được số héc-ta là:
\(1,7136 - 1,19952 = 0,51408\) (ha)
Đáp số: 0,51408 ha.
Bài 5:
Phương pháp giải:
Do số học sinh nam không thay đổi nên ta lấy số học sinh nam làm đơn vị.
Vì vậy khi thêm số học sinh nữ vào lớp , số học sinh nữ mới sẽ ứng với phần trăm tăng thêm của số học sinh nam.
Để giải bài này ta thực hiện các bước sau:
- Tính xem 5 học sinh nữ ứng với bao nhiêu phần trăm học sinh nam = 85% – 60% = 25%.
- Tính số học sinh nam = số học sinh nữ thêm vào : 25 × 100.
- Tính số học sinh nữ sau khi thêm = số học sinh nam : 100 × 85.
- Tính tổng số học sinh của cả lớp sau khi thêm = số học sinh nam + số học sinh nữ sau khi thêm.
Cách giải:
5 học sinh nữ nhận thêm ứng với số phần trăm của số học sinh nam là:
\(85\% - 60\% = 25\% \)
Số học sinh nam trong lớp là:
\(5:25 \times 100 = 20\)(học sinh)
Số học sinh nữ trong lớp sau khi nhận thêm là:
\(20:100 \times 85 = 17\)(học sinh)
Sau khi nhận thêm, lớp học đó có số học sinh là:
\(20 + 17 = 37\)(học sinh)
Đáp số: 37 học sinh.
Bài 6:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán này ta thực hiện các bước sau:
Đầu tiên ta coi những dữ kiện ban đầu có tỉ số phần trăm là 100%, tức là chiều dài, chiều rộng, diện tích ban đầu có tỉ số phần trăm là 100%.
- Tính tỉ số phần trăm chiều dài mới so với chiều dài cũ = tỉ số phần trăm chiều dài cũ + tỉ số phần trăm chiều dài tăng thêm.
- Tỉ số phần trăm chiều rộng mới so với chiều rộng cũ = tỉ số phần trăm chiều rộng cũ – tỉ số phần trăm chiều rộng giảm đi.
- Tỉ số phần trăm diện tích mới so với diện tích cũ là = tỉ số phần trăm của chiều dài mới nhân với tỉ số phần trăm của chiều rộng mới.
- 96 m2 ứng với số phần trăm diện tích cũ = tỉ số phần trăm diện tích ban đầu – tỉ số phần trăm diện tích mới.
- Diện tích ban đầu của mảnh vườn = số diện tích giảm : tỉ số phần trăm diện tích tương ứng.
Cách giải:
Tỉ số phần trăm chiều dài mới so với chiều dài cũ là:
100% + 20% = 120%
Tỉ số phần trăm chiều rộng mới so với chiều rộng cũ là:
100% – 20% = 80%
Tỉ số phần trăm diện tích mới so với diện tích cũ là:
120% × 80% = 96%
96 m2 ứng với số phần trăm diện tích cũ là:
100% – 96% = 4%
Diện tích ban đầu của mảnh vườn là:
96 : 4 × 100 = 2400 (m2)
Đáp số: 2400m2.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 33 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)