Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 10 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 10 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

Đề bài

PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 5 – TUẦN 10

Chủ đề: Cộng hai số thập phân – Tổng nhiều số thập phân

ĐỀ 1:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) \(5,6\, + \,8,9\) 

.......................

.......................

.......................

b) \(46,32\, + \,\,11,84\) 

.......................

.......................

.......................

c) \(72,135\, + \,349,68\)

.......................

.......................

.......................

Bài 2: Điền dấu (>, <, =) thích hợp và chỗ …:

a)\(12,22+7,42 +5,6\ldots25,5\)

b) \(0,45+95,64+0,012 \ldots 96,102\)

c) \(30,934\ldots 18,91+0,02+0,43\)

d) \(0,223+7,47+0,012 \ldots 87,502\)

Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính:

a) \(4,89 + 16,52 + 2,11\)

......................................

......................................

......................................

b) \(1,73+18,061+1,939\)

......................................

......................................

......................................

c) \(82,9+4,09+0,01\)

......................................

......................................

......................................

d) \(71,04+4,11+8,96+4,89\)

......................................

......................................

......................................

Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 172,8 m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 54,4 m. Tính chu vi của thửa ruộng.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được 225,56 m vải. Tuần lễ sau bán được nhiều hơn tuần lễ đầu 24,88 m  vải. Biết rằng mỗi tuần lễ cửa hàng đó bán hàng đủ 7 ngày. Tính trung bình mỗi ngày của hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải: Cộng hai số thập phân theo nguyên tắc:

- Bước 1: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Bước 2: Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Bước 3: Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.

Cách giải:

a) \(5,6 + 8,9\) b) \(46,32{\rm{ }} + {\rm{ }}11,84\) c) \(72,135{\rm{ }} + {\rm{ }}349,68\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ + {\kern 1pt} \underline {\begin{array}{*{20}{l}}{5,6}\\{8,9}\end{array}} }\\ \,\,\, {14,5}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ + {\kern 1pt} \underline {\begin{array}{*{20}{l}}{46,32}\\{11,84}\end{array}} }\\ \,\,\,\,\,\,{58,16}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ + {\kern 1pt} \underline {\begin{array}{*{20}{l}}\,\,\,{72,135}\\{349,68}\end{array}} }\\{{\mkern 1mu}\,\,\,\,\, 421,815}\end{array}\)

Bài 2:

Phương pháp giải: Bằng cách thực hiện phép tính cộng các số thập phân, ta so sánh các kết quả tính được với số liệu đề bài đã cho rồi điền dấu thích hợp.

Cách giải: 

a) \(12,22 + 7,42 + 5,6 < 25,5\) 

Vì \(12,22 + 7,42 + 5,6 = 25,24\) và \(25,24 < 25,5\)

b) \(0,45 + 95,64 + 0,012 = 96,102\)

Vì \(0,45 + 95,64 + 0,012 = 96,102\)

c) \(30,934 >  18,91 + 0,02 + 4,3\) 

Vì \(18,91 + 0,02 + 4,3 = 23,23\) và \(30,934 > 23,23\)

d) \(0,223 + 7,48 < 7,502\)

Vì \(0,223 + 7,48 = 7,703\) và \(7,703 < 7,502\) 

Bài 3:

Phương pháp giải: Cần nhớ lại kiến thức về tính giao hoán và tính kết hợp:

- Tính giao hoán: a + b = b + a;

- Tính kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c.

Từ việc áp dụng tính giao hoán và kết hợp ta sẽ tính toán 1 cách dễ dàng hơn.

Cách giải:

a) \(4,89 + 16,52 + 2,11\)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {4,89 + 2,11} \right) + 16,52}\\{ = 7 + 16,52}\end{array}\\ = 23,52\end{array}\)

b) \(1,73 + 18,061 + 1,939\)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {18,061 + 1,939} \right) + 1,73}\\{ = 20 + 1,73}\end{array}\\ = 21,73\end{array}\)

c) \(82,9 + 4,09 + 0,01\)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 82,9 + \left( {4,09 + 0,01} \right)}\\{ = 82,9 + 4,1}\end{array}\\ = 87\end{array}\)

d) \(71,04 + 4,11 + 8,96 + 4,89\)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {71,04 + 8,96} \right) + \left( {4,11 + 4,89} \right)}\\{ = 80 + 9}\end{array}\\ = 89\end{array}\)

Bài 4:

Phương pháp giải: Để tính được chu vi của hình chữ nhật thì ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

- Bước 1: Tính chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng của hình chữ nhật + 54,4.

- Bước 2: Tính nửa chu vi = chiều dài + chiều rộng.

- Bước 3: Tính chu vi = nửa chu vi nhân 2.

Cách giải: 

Chiều dài của hình chữ nhật là :

\(172,8 + 54,4 = 227,2\)(m).

Nửa chu vi là:

\(227,2 + 172,8 = 400\) (m).

Chu vi của hình chữ nhật là:

\(400 \times 2 = 800\) (m).

Đáp số: 800 m.

Câu 5:

Phương pháp giải:

- Bước 1: Tính số mét vải bán được ở tuần lễ sau = số mét vải ở tuần đầu + 24,88.

- Bước 2: Tính tổng số vải bán được = số vải tuần đầu + số vải tuần sau.

- Bước 3: Tính số ngày bán vải = số ngày 1 tuần nhân với 2.

- Bước 4: Trung bình số vải bán được trong mỗi ngày =  tổng số vải : số ngày bán vải.

Cách giải:

Tuần lễ sau cửa hàng đó bán được số vải là:

\(225,56 + 24,88 = 250,44\) (m)

Cả hai tuần lễ bán được số mét vải là :

\(225,56 + 250,44 = 476\) (m)

Số ngày cửa hàng đó bán trong hai tuần lễ là:

\(7 \times 2 = 14\) (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:

\(476:14 = 68\) (m)

Đáp số: \(68 m\).

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.2 trên 6 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí