Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 30 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 30 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Đề bài

Bài 1. Nối hai số đo bằng nhau : 

Bài 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

            \(\begin{array}{l}8{m^2}\,\,4d{m^2}\,\,...\,\,\,8,4{m^2}\\5{m^2}\,16d{m^2}\,\,...\,\,\,516d{m^2}\\2{m^3}\,\,8d{m^3}\,\,...\,\,\,2,8{m^3}\\0,5d{m^3}\,\,...\,\,\,50c{m^3}\end{array}\)

Bài 3. Một khu đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 như hình vẽ bên dưới: Biết: AH = 2,5cm ; BI = 3,5cm ;   DH = 2cm ; HI = 4cm ; IC = 1,5cm.

Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta?  

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 3,6m, chiều rộng 3m, chiều cao 2m. Biết rằng 75% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:

a) Trong bể có bao nhiêu lít nước ? (1\(l\) = 1dm3

b) Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo.

- Áp dụng kiến thức:

1m2 = 100dm2 ;              1dm2 = 100cm2 .

Cách giải:

Ta có:

2m2 85cm2 = 2\(\dfrac{{85}}{{10000}}\)m2 = 2,0085m2 ;

2m2 85dm2 = 2\(\dfrac{{85}}{{100}}\)m2 = 2,85m2 ;

20 850cm2 = 2m2 850cm2 = 2\(\dfrac{{850}}{{10000}}\)m2 = 2,085m2 ;

2\(\dfrac{{85}}{{100}}\)ha = 2,85ha = 2,85hm2

Vậy ta nối như sau:

Bài 2.

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

- Áp dụng kiến thức:

1m2 = 100dm2 ;              1m3 = 1000dm3 ;                     1dm3 = 1000cm3 .

Cách giải:

\(\begin{array}{l}\underbrace {8{m^2}\,\,4d{m^2}}_{8,04{m^2}}\,\,\,\,\, < \,\,\,\,\,8,4{m^2}\\\underbrace {5{m^2}\,16d{m^2}}_{516d{m^2}}\,\,\, = \,\,\,\,516d{m^2}\\\underbrace {2{m^3}\,\,8d{m^3}}_{2,008{m^3}}\,\,\,\,\, < \,\,\,\,\,2,8{m^3}\\\underbrace {0,5d{m^3}}_{500c{m^3}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, > \,\,\,\,\,50c{m^3}\end{array}\)

Bài 3:

Phương pháp:

- Tính độ dài thật của các đoạn thẳng ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 10 000, sau đó đổi kết quả sang số đo có đơn vị là mét.

- Tính diện tích mảnh đất hình tam giác vuông ADH (hoặc BIC) ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.

- Tính diện tích mảnh đất hình thang vuông ABIH ta lấy tổng độ dài hai đáy (AH và BI) nhân với chiều cao HI rồi chia cho 2.

- Diện tích khu đất = diện tích mảnh đất hình tam giác vuông ADH + diện tích mảnh đất hình thang vuông ABIH + diện tích mảnh đất hình tam giác vuông BIC.

Cách giải:

Độ dài thật của AH là

          2,5 × 10 000 = 25 000 (cm)

          25 000cm = 250m.

Tính tương tự ta có độ dài thật của BI là 350m; độ dài thật của DH là 200m; độ dài thật của HI là 400m và độ dài thật IC là 150m.

Diện tích mảnh đất hình tam giác ADH là:

          250 × 200 : 2 = 25 000 (m2)

Diện tích mảnh đất hình thang ABIH là:

      (250 + 350) × 400 : 2 = 120 000 (m2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác BIC là:

          350 × 150 : 2 = 26250 (m2)

Diện tích khu đất đó là:

   25000 + 120000 + 26250 = 171250 (m2)

   171250m2 = 17,125ha.

                   Đáp số: 17,125ha.

Bài 4.

Phương pháp:

- Tính thể tích của bể = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Tính thể tích nước đang có trong bể = thể tích của bể : 100 × 75.

- Đổi thể tích sang đơn vị đề-xi-mét khối sau đó đổi sang đơn vị lít.

- Tính diện tích đáy bể = chiều dài × chiều rộng. 

- Chiều cao mực nước = thể tích nước trong bể : diện tích đáy.

Cách giải:

a) Thể tích của bể nước là:

3,6 × 3 × 2 = 21,6 (m3)

Thể tích nước đang có trong bể là:

21,6 : 100 × 75 = 16,2 (m3)

Đổi: 16,2m3 = 16200dm3 = 16200 lít

b) Diện tích đáy của bể là:

3,6 × 3 = 10,8 (m2)

Chiều cao mức nước chứa trong bể là:

16,2 : 10,8 = 1,5 (m)

Cách khác:

Vì 75% thể tích của bể đang chứa nước nên chiều cao mức nước trong bể sẽ bằng 75% chiều cao của bể.

Mức nước trong bể cao số mét là :

2 : 100 × 75 = 1,5 (m)

Đáp số: a) 16200 lít ;

b) 1,5m.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.8 trên 4 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.