
Đề bài
Hãy cho biết :
a) Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn;
b) Cấu hình electron của nguyên tử và của các ion sắt;
c) Tính chất hóa học cơ bản của sắt ( dẫn ra những phản ứng minh họa, viết phương trình hóa học)
Lời giải chi tiết
a) Vị trí của \(Fe\) trong bảng tuần hoàn: Sắt nằm ở ô thứ 26; chu kì 4; nhóm VIIIB.
b) Cấu hình electron của nguyên tử và của các ion sắt:
Cấu hình e của \(Fe\) \(:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^6}4{s^2}\) .
Cấu hình e của \(F{e^{2 + }}\): \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^6}.\)
Cấu hình e của \(F{e^{3 + }}\): \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^5}.\)
c) Tính chất hóa học cơ bản của sắt: Tính chất hóa học cơ bản của Fe là tính khử. Nguyên tử Fe có thể bị oxi hóa thành ion \(F{e^{2 + }}\) hoặc \(F{e^{3 + }}\) tùy thuộc vào chất oxi hóa đã tác dụng với sắt.
+ Với chất oxi hóa mạnh, \(Fe\) bị oxi hóa thành \(F{e^{3 + }}\)
\((Fe_{}^0 - 3e \to Fe_{}^{3 + })\)
\(\eqalign{
& 2Fe + 3Cl_2^{}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 2FeC{l_3} \cr
& Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}4HNO_{3\text{ loãng}}\buildrel {} \over
\longrightarrow Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}NO \uparrow + {\rm{ }}2{H_2}O. \cr
& Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}6HNO_{3\text{ đặc nóng}}\buildrel {} \over
\longrightarrow Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}3N{O_2} \uparrow + {\rm{ }}3{H_2}O \cr
& 2Fe + 6{H_2}SO_{4\text{ đặc nóng}} \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3S{O_2} \uparrow + 6{H_2}O \cr} \)
+ Với chất oxi hóa yếu, \(Fe\) bị oxi hóa thành \(F{e^{2 + }}(Fe_{}^0 - 2e \to Fe_{}^{2 + })\)
\(\eqalign{
& Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl \to FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2} \cr
& Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}SO_{4\text{ loãng}}\buildrel {} \over
\longrightarrow FeS{O_4} + {H_2} \cr
& Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}S \to FeS \cr
& Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}CuS{O_4} \to FeS{O_4} + {\rm{ }}Cu \downarrow \cr} \)
Loigiaihay.com
Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl. Lập luận về các trường hợp có thể xảy ra và viết các phương trình hóa học.
Hãy dùng hai thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được các kim loại sau: Al; Fe; Mg; Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình hóa học
Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước , được 500 ml dung dịch.
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: