VBT TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1

Bình chọn:
4.3 trên 58 phiếu

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập thêm các dạng bài

Xem thêm tất cả các tác phẩm khác tại:Chuyên Đề - Tác Phẩm môn Ngữ Văn

Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 5

Dựa vào bài đọc SGK, tr.80, đánh dấu vào ô trống trước tranh hoặc ý trả lời đúng. Viết tên khác cho bài đọc. Viết bưu thiếp gửi một người thân dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về một truyện em thích.

Xem lời giải

Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

Dựa vào SGK, tr 84, viết từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật. Đánh dấu vào ô trống trước câu dùng để hỏi về con lật đật. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Vẽ một con vật nuôi em thích. Đặt tên cho bức vẽ.

Xem lời giải

Bài 2: Đồng hồ báo thức

Nghe – viết: Đồng hồ báo thức (từ Tôi đến nhịp phút). Điền tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k vào chỗ trống. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Khoanh tròn các đồ vật giấu trong tranh. Viết từ ngữ gọi tên các đồ vật và xếp vào 2 nhóm. Viết câu hỏi và câu trả lời về 1 – 2 đồ vật tìm được ở bài tập 4. Viết 3 – 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật.

Xem lời giải

Bài 3: Đồ đạc trong nhà

Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ màu sắc, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hình dáng có trong đoạn văn dưới đây. Viết 1 – 2 câu về đồ chơi em thích (theo mẫu). Tô màu đường về nhà. Viết tên các vật em thấy trên đường đi.

Xem lời giải

Bài 4: Cái bàn học của tôi

Nghe – viết: Chị tẩy và em bút chì. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây. Nối. Giải ô chữ. Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Viết 1 – 2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫu). Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật.

Xem lời giải

Bài 1: Bàn tay dịu dàng

Đóng vai các bạn trong lớp, viết lời an ủi, động viên bạn An. Dựa vào SGK, tr100, viết cặp từ phù hợp với từng bức tranh dưới đây. Đánh dấu vào ô trống trước câu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ khi thấy chiếc bàn học mới. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Viết các câu thể hiện cảm xúc ở bài tập 4.

Xem lời giải

Bài 2: Danh sách tổ em

Nghe – viết: Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu). Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Gạch dưới từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn dưới đây. Viết thêm 2 – 3 từ ngữ. Viết 1 – 2 câu để giới thiệu về. Đánh số thứ tự vào ô trống trước mỗi câu dưới đây để tạo thành đoạn văn. Viết 4 – 5 câu giới thiệu về chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ vớ

Xem lời giải

Bài 3: Yêu lắm trường ơi!

Viết lời yêu thương của em gửi đến thầy cô và những người làm việc ở trường. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn văn dưới đây. Viết thêm 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường em đang học. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ ở bài tập 2 hoặc bài tập 3.

Xem lời giải

Bài 4: Góc nhỏ yêu thương

Nghe – viết: Ngôi trường mới. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh để họi tên đồ vật trong bức tranh dưới đây. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Viết 4 – 5 câu giới thiệu một quyển sách giáo khoa lớp Hai dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về trường học.

Xem lời giải

Bài 1: Chuyện của thước kẻ

Viết lời giải cho từng câu đố sau. Viết 3 – 4 từ ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của đồ vật đó. Viết 2 – 3 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Vẽ một đồ dùng học tập em thích. Đặt tên cho bức vẽ.

Xem lời giải

Bài 2: Thời khóa biểu

Nghe – viết: Chuyện của thước kẻ (từ đầu đến cả ba). Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh dùng để chỉ. Điền vào chỗ trống. Viết lời giải cho từng câu đố sau. Giải ô chữ sau. Viết câu với từ ngữ trong cột có các ô màu xanh ở bài tập 4. Viết câu hỏi và câu trả lời (theo mẫu). Viết 4 – 5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về bạn bè.

Xem lời giải

Bài 3: Khi trang sách mở ra

Gạch dưới từ ngữ chỉ đồ vật trong các đồ vật trong đoạn thơ dưới đây. Viết câu hỏi và câu trả lời về công dụng của 1 – 2 đồ dùng học tập ở bài tập 1.

Xem lời giải

Bài 4: Bạn mới

Nghe – viết: Mỗi người một vẻ. Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh. Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần). Viết từ ngữ chỉ hoạt động. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? trong từng câu dưới đây. Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về bạn bè.

Xem lời giải

Bài 1: Mẹ của Oanh

Viết từ ngữ gọi tên hoạt động có trong từng bức tranh dưới đây. Viết 2 – 3 câu có từ ngữ ở bài tập 1. Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm.

Xem lời giải

Bài 2: Mục lục sách

Nghe – viết: Mẹ của Oanh (từ Giờ Tiếng Việt đến chế tạo). Điền vần eo hoặc oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần). Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Viết từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp của mỗi người có trong từng bức tranh dưới đây. Viết 1 – 2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 4 (theo mẫu). Viết 4 – 5 câu tả chủ yếu gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về nghề n

Xem lời giải

Bài 3: Cô giáo lớp em

Viết bưu thiếp để chúc mừng hoặc cảm ơn thầy cô giáo. Tìm từ ngữ chỉ người và hoạt động của người đó trong 2 khổ thơ dưới đây. Viết câu chỉ hoạt động của 1 – 2 người ở bài tập 2. Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm.

Xem lời giải

Bài 4: Người nặn tò he

Nghe – viết: Vượt qua lốc dữ. Viết tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh. Viết từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệp. Phân loại các từ ngữ trong khung vào 4 nhóm. Điền từ ngữ ở bài tập 4 phù hợp vào chỗ trống. Viết 4 – 5 câu về một đồ chơi em thích dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về nghề nghiệp.

Xem lời giải

Bài: Ôn tập cuối học kì 1 - Ôn tập 1

Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu sau. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ ở bài tập 1. Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về một bài đã đọc về người lao động.

Xem chi tiết

Bài: Ôn tập cuối học kì 1 - Ôn tập 2

Nghe – viết: Cánh cửa nhớ bà (2 khổ thơ cuối). Điền tiếng phù hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây. Điền vào chỗ trống. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà dựa vào gợi ý.

Xem lời giải

Bài: Đánh giá cuối học kì 1

Đọc thành tiếng câu chuyện sau. Đánh dấu  vào ô trống trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây. Viết câu trả lời cho câu hỏi sau. Nghe – viết: Bữa tiệc ba mươi sáu món (từ Mỗi bạn một món đến tròn vo). Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Chép lại đoạn văn. Điền chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống. Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập dựa vào gợi ý. Dựa vào câu chuyện vừa nghe, đánh dấu  vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây. Nói về điều em học được từ câu chuyện

Xem lời giải

Xem thêm tất cả các tác phẩm khác tại:Chuyên Đề - Tác Phẩm môn Ngữ Văn

Bài viết được xem nhiều nhất