Trắc nghiệm Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số Toán 4 Kết nối tri thức
Đề bài
Phép tính sau đúng hay sai?
$\dfrac{1}{9} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{{9 + 9}} = \dfrac{5}{{18}}$
Ghép nối kết quả với phép tính tương ứng:
\(\dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{8}{7}:\dfrac{4}{{3}}\)
\(\dfrac{4}{9} \times \dfrac{{15}}{{14}}\)
$\dfrac{6}{7}$
$\dfrac{{10}}{{21}}$
\(\dfrac{1}{6}\)
\(\dfrac{{17}}{{30}}\,\)
Tính giá trị biểu thức: \(5 - \dfrac{3}{8}:\dfrac{5}{{12}}\)
A. \(\dfrac{{111}}{{10}}\)
B. \(\dfrac{{41}}{{10}}\)
C. \(\dfrac{{35}}{{24}}\)
D. \(\dfrac{{155}}{{32}}\)
Tìm \(y\) biết: \(y:\dfrac{3}{7} = 2 + \dfrac{5}{8}\)
A. \(y = \dfrac{3}{8}\)
B. \(y = \dfrac{5}{7}\)
C. \(y = \dfrac{9}{8}\)
D. \(y = \dfrac{{49}}{8}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Khối lớp \(3\) có \(135\) học sinh. Khối lớp \(4\) có số học sinh bằng \(\dfrac{6}{5}\) số học sinh khối lớp \(3\).
Vậy hai khối có tất cả
học sinh.
Một tờ bìa hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{4}{5}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{1}{4}m\). Người ta đã dùng hết \(\dfrac{1}{3}\) tờ bìa đó. Vậy diện tích phần tờ bìa còn lại là:
A. \(\dfrac{{11}}{{75}}\,\,{m^2}\)
B. \(\dfrac{{22}}{{75}}\,\,{m^2}\)
C. \(\dfrac{{22}}{{25}}\,\,{m^2}\)
D. \(\dfrac{{11}}{{25}}\,\,{m^2}\)
Một tấm vải dài \(60m\), người ta đã dùng \(\dfrac{3}{4}\) tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết \(\dfrac{3}{4}m\) vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?
A. \(20\) cái
B. \(22\) cái
C. \(24\) cái
D. \(28\) cái
Điền số thích hợp vào ô trống:
Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau: \(\dfrac{4}{5}\) diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại để xây bể nước.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(36m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa ly. Diện tích đất trồng hoa hồng chiếm \(\dfrac{2}{3}\) diện tích còn lại. Phần còn lại của mảnh đất được dùng để trồng hoa cúc.
Vậy diện tích phần đất trồng hoa cúc là
\({m^2}\).
Lời giải và đáp án
Phép tính sau đúng hay sai?
$\dfrac{1}{9} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{{9 + 9}} = \dfrac{5}{{18}}$
Dựa vào cách cộng hai phân số cùng mẫu số: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.
Ta có: $\dfrac{1}{9} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{9} = \dfrac{5}{9}$
Vậy phép tính đã cho là sai.
Ghép nối kết quả với phép tính tương ứng:
\(\dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{8}{7}:\dfrac{4}{{3}}\)
\(\dfrac{4}{9} \times \dfrac{{15}}{{14}}\)
$\dfrac{6}{7}$
$\dfrac{{10}}{{21}}$
\(\dfrac{1}{6}\)
\(\dfrac{{17}}{{30}}\,\)
\(\dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{{17}}{{30}}\,\)
\(\dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{1}{6}\)
\(\dfrac{8}{7}:\dfrac{4}{{3}}\)
$\dfrac{6}{7}$
\(\dfrac{4}{9} \times \dfrac{{15}}{{14}}\)
$\dfrac{{10}}{{21}}$
Xem lại quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để tính giá trị các phép tính, sau đó nối với kết quả tương ứng.
Ta có:
$\dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{5}{{30}} + \dfrac{{12}}{{30}} = \dfrac{{17}}{{30}}\,$
$\,\dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{3}{4} = \dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{2}{{12}} = \dfrac{1}{6}$
$\dfrac{8}{7}:\dfrac{4}{3} = \,\dfrac{8}{7} \times \dfrac{3}{4}\, = \dfrac{{8 \times 3}}{{7 \times 4}} = \dfrac{{4 \times 2 \times 3}}{{7 \times 4}} = \dfrac{6}{7}\,$
$\dfrac{4}{9} \times \dfrac{{15}}{{14}} = \dfrac{{4 \times 15}}{{9 \times 14}} = \dfrac{{2 \times 2 \times 5 \times 3}}{{3 \times 3 \times 7 \times 2}} = \dfrac{{10}}{{21}}\,.$
Tính giá trị biểu thức: \(5 - \dfrac{3}{8}:\dfrac{5}{{12}}\)
A. \(\dfrac{{111}}{{10}}\)
B. \(\dfrac{{41}}{{10}}\)
C. \(\dfrac{{35}}{{24}}\)
D. \(\dfrac{{155}}{{32}}\)
B. \(\dfrac{{41}}{{10}}\)
Biểu thức có phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép tính cộng sau.
Ta có:
\(5 - \dfrac{3}{8}:\dfrac{5}{{12}} = 5 - \dfrac{3}{8} \times \dfrac{{12}}{5} = 5 - \dfrac{{3 \times 12}}{{8 \times 5}} \)
\(= 5 - \dfrac{{3 \times 4 \times 3}}{{4 \times 2 \times 5}} = 5 - \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{50}}{{10}} - \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{41}}{{10}}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{41}}{{10}}\).
Tìm \(y\) biết: \(y:\dfrac{3}{7} = 2 + \dfrac{5}{8}\)
A. \(y = \dfrac{3}{8}\)
B. \(y = \dfrac{5}{7}\)
C. \(y = \dfrac{9}{8}\)
D. \(y = \dfrac{{49}}{8}\)
C. \(y = \dfrac{9}{8}\)
- Tính giá trị vế phải.
- \(y\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\(\begin{array}{l}y:\dfrac{3}{7} = 2 + \dfrac{5}{8}\\y:\dfrac{3}{7} = \dfrac{{16}}{8} + \dfrac{5}{8}\\y:\dfrac{3}{7} = \dfrac{{21}}{8}\\y = \dfrac{{21}}{8} \times \dfrac{3}{7}\\y = \dfrac{9}{8}\end{array}\)
Vậy đáp án đúng là \(y = \dfrac{9}{8}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Khối lớp \(3\) có \(135\) học sinh. Khối lớp \(4\) có số học sinh bằng \(\dfrac{6}{5}\) số học sinh khối lớp \(3\).
Vậy hai khối có tất cả
học sinh.
Khối lớp \(3\) có \(135\) học sinh. Khối lớp \(4\) có số học sinh bằng \(\dfrac{6}{5}\) số học sinh khối lớp \(3\).
Vậy hai khối có tất cả
học sinh.
- Tìm số học sinh khối lớp \(4\) ta lấy số học sinh khối lớp \(3\) nhân với \(\dfrac{6}{5}\).
- Số học sinh của cả hai khối = số học sinh khối lớp \(3\) + số học sinh khối lớp \(4\).
Khối lớp \(4\) có số học sinh là:
\(135 \times \dfrac{6}{5} = 162\) (học sinh)
Hai khối có tất cả học sinh là:
\(135 + 162 = 297\) (học sinh)
Đáp số: \(297\) học sinh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(297\).
Một tờ bìa hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{4}{5}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{1}{4}m\). Người ta đã dùng hết \(\dfrac{1}{3}\) tờ bìa đó. Vậy diện tích phần tờ bìa còn lại là:
A. \(\dfrac{{11}}{{75}}\,\,{m^2}\)
B. \(\dfrac{{22}}{{75}}\,\,{m^2}\)
C. \(\dfrac{{22}}{{25}}\,\,{m^2}\)
D. \(\dfrac{{11}}{{25}}\,\,{m^2}\)
B. \(\dfrac{{22}}{{75}}\,\,{m^2}\)
- Tính chiều rộng tờ bìa ta lấy số đo chiều dài trừ đi \(\dfrac{1}{4}m\).
- Tính diện tích tờ bìa ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính diện tích phần tờ bìa đã dùng ta lấy diện tích nhân với \(\dfrac{1}{3}\).
- Tính diện tích phần tờ bìa còn lại ta lấy diện tích tờ bìa trừ đi diện tích phần tờ bìa đã dùng.
Chiều rộng tờ bìa đó là:
\(\dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{{11}}{{20}}\,\,(m)\)
Diện tích tờ bìa đó là:
\(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{{11}}{{20}} = \dfrac{{11}}{{25}}\,\,({m^2})\)
Diện tích phần tờ bìa đã dùng là:
\(\dfrac{{11}}{{25}} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{11}}{{75}}\,\,({m^2})\)
Diện tích phần tờ bìa còn lại là:
\(\dfrac{{11}}{{25}} - \dfrac{{11}}{{75}} = \dfrac{{22}}{{75}}\,\,({m^2})\)
Đáp số: \(\dfrac{{22}}{{75}}\,\,{m^2}\).
Một tấm vải dài \(60m\), người ta đã dùng \(\dfrac{3}{4}\) tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết \(\dfrac{3}{4}m\) vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?
A. \(20\) cái
B. \(22\) cái
C. \(24\) cái
D. \(28\) cái
A. \(20\) cái
- Tính số vải dùng để may quần áo ta lấy tổng số mét vải nhân với \(\dfrac{3}{4}\).
- Tính số vải dùng để may túi ta lấy tổng số mét vải trừ đi số vải dùng để may quần áo.
- Tìm số túi được may ta lấy số vải dùng để may túi chia cho số mét vải để may \(1\) cái túi.
Người ta may quần áo hết số mét vải là:
\(60 \times \dfrac{3}{4} = 45\,\,(m)\)
Số vải dùng để may túi là:
\(60 - 45\, = 15\,(m)\)
May được tất cả số cái túi là:
\(15:\dfrac{3}{4} = 20\) (cái)
Đáp số: \(20\) cái.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Muốn nhân các phân số ta nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.
Ta có:
$\dfrac{4}{5} \times \dfrac{5}{6} \times \dfrac{6}{7} \times \dfrac{7}{8} = \dfrac{{4 \times 5 \times 6 \times 7}}{{5 \times 6 \times 7 \times 8}} = \dfrac{{4 \times 5 \times 6 \times 7}}{{5 \times 6 \times 7 \times 4 \times 2}} = \dfrac{1}{2}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là \(1\,;\,\,2\).
Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau: \(\dfrac{4}{5}\) diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại để xây bể nước.
- Coi diện tích vườn hoa là \(1\) đơn vị.
- Tính tổng diện tích phần đất để trồng các loại hoa và phần đất để làm đường đi.
- Tính diện tích phần đất để xây bể nước ta lấy \(1\) trừ đi đi tổng diện tích phần đất để trồng các loại hoa và phần đất để làm đường đi.
Coi diện tích vườn hoa là \(1\) đơn vị.
Diện tích phần đất để trồng các loại hoa và phần đất để làm đường đi chiếm số phần diện tích vườn hoa là:
\(\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{{29}}{{30}}\) (diện tích vườn hoa)
Diện tích để xây bể nước chiếm số phần diện tích vườn hoa là:
\(1 - \dfrac{{29}}{{30}} = \dfrac{1}{{30}}\) (diện tích vườn hoa)
Đáp số: \(\dfrac{1}{{30}}\) diện tích vườn hoa.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trên xuống dưới lần lượt là \(1\,;\,\,30\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(36m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa ly. Diện tích đất trồng hoa hồng chiếm \(\dfrac{2}{3}\) diện tích còn lại. Phần còn lại của mảnh đất được dùng để trồng hoa cúc.
Vậy diện tích phần đất trồng hoa cúc là
\({m^2}\).
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(36m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa ly. Diện tích đất trồng hoa hồng chiếm \(\dfrac{2}{3}\) diện tích còn lại. Phần còn lại của mảnh đất được dùng để trồng hoa cúc.
Vậy diện tích phần đất trồng hoa cúc là
\({m^2}\).
- Tìm chiều rộng của mảnh đất, tức là ta tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(36m\), ta lấy \(36m\) nhân với \(\dfrac{3}{4}\).
- Tìm diện tích cả mảnh đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tìm diện tích dùng để trồng hoa ly, tức là ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của diện tích, ta lấy diện tích nhân với \(\dfrac{5}{9}\).
- Tìm diện tích phần đất còn lại sau khi trồng hoa ly ta lấy diện tích cả mảnh đất trừ đi diện tích đất trồng hoa lan.
- Tìm diện tích dùng để trồng hoa hồng, ta lấy diện tích phần đất còn lại sau khi trồng hoa ly nhân với \(\dfrac{2}{3}\).
- Tìm diện tích dùng để trồng hoa cúc ta lấy diện tích mảnh đất trừ đi tổng diện tích đất trồng hoa ly và diện tích trồng hoa hồng.
Chiều rộng mảnh đất đó là:
\(36 \times \dfrac{3}{4} = 27\,\,(m)\)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
\(36 \times 27 = 972\,\,({m^2})\)
Diện tích trồng hoa ly là:
\(972\, \times \dfrac{5}{9}\, = 540\,\,({m^2})\)
Diện tích phần đất còn lại sau khi trồng hoa ly là:
\(972\, - 540 = 432\,\,({m^2})\)
Diện tích trồng hoa hồng là:
\(432\, \times \dfrac{2}{3}\, = 288\,\,({m^2})\)
Diện tích trồng hoa cúc là:
\(972\, - (540 + 288) = 144\,\,({m^2})\)
Đáp số: \(144{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(144\) .
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức