Trắc nghiệm Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính Toán 4 Kết nối tri thức
Đề bài
Hoa đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 1 chiếc bút chì, mỗi chiếc giá 7 000 đồng và mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Hoa bao nhiêu tiền?
-
A.
67 000 đồng
-
B.
19 000 đồng
-
C.
33 000 đồng
-
D.
43 000 đồng
Nhà bác Lan thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác Lan 563kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu kg cà phê?
-
A.
36 455 kg
-
B.
98 890 kg
-
C.
24 531 kg
-
D.
90 890 kg
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người nuôi một đàn gà, trong đó có 30 con gà mái và số gà mái gấp 5 lần số gà
trống. Sau khi người đó bán đi một số gà mái thì số gà mái lại gấp 3 lần số gà trống.
Vậy người đó đã bán đi
con gà mái.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 5m. Vườn rau hình vuông có
chu vi bằng chu vi hình chữ nhật.
Diện tích vườn hình vuông là
m2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba bạn An, Bình và Châu có tất cả 90 viên bi. Nếu An cho Bình 12 viên bi, Bình
cho Châu 13 viên bi và Châu cho An 5 viên bi thì lúc đó số viên bi của ba bạn bằng nhau.
Vậy lúc đầu an có
viên bi, Bình có
viên bị, Châu có
viên bi.
Lời giải và đáp án
Hoa đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 1 chiếc bút chì, mỗi chiếc giá 7 000 đồng và mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Hoa bao nhiêu tiền?
-
A.
67 000 đồng
-
B.
19 000 đồng
-
C.
33 000 đồng
-
D.
43 000 đồng
Đáp án : C
- Tìm số tiền Hoa mua vở
- Tìm tổng số tiền Hoa mua vở và bút chì
- Tìm số tiền cô bán hàng trả lại Hoa
Hoa mua vở hết số tiền là:
12 000 x 5 = 60 000 (đồng)
Hoa mua vở và bút hết số tiền là:
60 000 + 7 000 = 67 000 (đồng)
Cô bán hàng cần trả lại Hoa số tiền là:
100 000 - 67 000 = 33 000 (đồng)
Đáp số: 33 000 đồng
Nhà bác Lan thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác Lan 563kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu kg cà phê?
-
A.
36 455 kg
-
B.
98 890 kg
-
C.
24 531 kg
-
D.
90 890 kg
Đáp án : A
- Tìm số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được
- Tìm số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được
- tìm số kg cà phê cả 3 nhà thu hoạch được
Số ki-lô-gam cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:
12 487 - 563 = 11 924 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:
11 924 + 120 = 12 044 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê cả ba bác thu hoạch được là:
12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)
Đáp số: 36 455 kg
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người nuôi một đàn gà, trong đó có 30 con gà mái và số gà mái gấp 5 lần số gà
trống. Sau khi người đó bán đi một số gà mái thì số gà mái lại gấp 3 lần số gà trống.
Vậy người đó đã bán đi
con gà mái.
Một người nuôi một đàn gà, trong đó có 30 con gà mái và số gà mái gấp 5 lần số gà
trống. Sau khi người đó bán đi một số gà mái thì số gà mái lại gấp 3 lần số gà trống.
Vậy người đó đã bán đi
con gà mái.
- Tìm số gà trống = Số gà mái : 5
- Tìm số gà mái còn lại = Số gà trống x 3
- Tìm số gà mái đã bán = Số gà mái ban đầu - số gà mái còn lại
Số gà trống là:
30 : 5 = 6 (con)
Số gà mái còn lại là:
6 x 3 = 18 (con)
Người đó đã bán đi số gà mái là:
30 – 18 = 12 (con)
Đáp số: 12 con.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 5m. Vườn rau hình vuông có
chu vi bằng chu vi hình chữ nhật.
Diện tích vườn hình vuông là
m2
Vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 5m. Vườn rau hình vuông có
chu vi bằng chu vi hình chữ nhật.
Diện tích vườn hình vuông là
m2
- Tìm chu vi vườn rau hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Tìm độ dài cạnh vườn rau hình vuông = Chu vi : 4
- Tìm diện tích vườn hình vuông = cạnh x cạnh
Chu vi của vườn rau hình chữ nhật hay hình vuông là:
(9 + 5) x 2 = 28 (m)
Cạnh của vườn rau hình vuông là:
28 : 4 = 7 (m)
Diện tích vườn rau hình vuông là:
7 x 7 = 49 (m2)
Đáp án: 49 m2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba bạn An, Bình và Châu có tất cả 90 viên bi. Nếu An cho Bình 12 viên bi, Bình
cho Châu 13 viên bi và Châu cho An 5 viên bi thì lúc đó số viên bi của ba bạn bằng nhau.
Vậy lúc đầu an có
viên bi, Bình có
viên bị, Châu có
viên bi.
Ba bạn An, Bình và Châu có tất cả 90 viên bi. Nếu An cho Bình 12 viên bi, Bình
cho Châu 13 viên bi và Châu cho An 5 viên bi thì lúc đó số viên bi của ba bạn bằng nhau.
Vậy lúc đầu an có
viên bi, Bình có
viên bị, Châu có
viên bi.
- Tìm số viên bi của mỗi bạn sau khi cho nhận = Tổng số bi : 3
- Tìm số bi mỗi bạn có lúc đầu
Khi bằng nhau, mỗi bạn có số viên bi là: 90 : 3 = 30 (viên)
Lúc đầu An có số bi là: 30 + 12 – 5 = 37 (viên)
Lúc đầu Bình có số bi là: 30 – 12 + 13 = 31 (viên)
Lúc đầu Châu có số bi là: 30 – 13 + 5 = 22 (viên)
Đáp số: An có 37 viên; Bình có 31 viên; Châu có 22 viên.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Biểu thức chứa chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Số chẵn, số lẻ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức