Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức
Đề bài
Câu 1 :
Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
A. 69
B. 47
C. 2015
D. 1527
Câu 2 :
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:
Câu 3 :
4×5×77×5×9=49 . Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4 :
Trong các phân số sau, phân số nào chưa tối giản:
-
A.
17
-
B.
2135
-
C.
9790
-
D.
814
Câu 5 :
Rút gọn phân số 72180 ta được phân số tối giản là:
A. 25
B. 35
C. 1845
D. 820
Câu 6 :
Trong các phân số sau phân số nào bằng phân số 24120
-
A.
20100
-
B.
425
-
C.
45
-
D.
728
Câu 7 :
Phân số bằng với phân số 216360 và có mẫu số bé nhất là phân số
Câu 8 :
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
A. 69
B. 47
C. 2015
D. 1527
B. 47
- Rút gọn các phân số đã cho (nếu được)
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
Ta có: 69=6:39:3=23;2015=20:515:5=43;1527=15:327:3=59
Phân số 47 có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên 47 là phân số tối giản.
Vậy trong các phân số đã cho, phân số tối giản là phân số 47.
Câu 2 :
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:
Ta thấy 5 và 20 cùng chia hết cho 5 nên ta chia cả tử số và mẫu số của phân số 520 cho 5.
Ta thấy 5 và 20 cùng chia hết cho 5 nên ta có:
520=5:520:5=14
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 1;4.
Câu 3 :
4×5×77×5×9=49 . Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Tích ở tử số và mẫu số đều có thừa số chung là 5 và 7 nên ta cùng chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho 5, rồi cùng chia nhẩm cho 7.
Ta có:
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Câu 4 :
Trong các phân số sau, phân số nào chưa tối giản:
-
A.
17
-
B.
2135
-
C.
9790
-
D.
814
Đáp án : B
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Phân số chưa tối giản là 2135
Câu 5 :
Rút gọn phân số 72180 ta được phân số tối giản là:
A. 25
B. 35
C. 1845
D. 820
A. 25
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Ta thấy phân số 72180 có tử số và mẫu số đều chia hết cho 4, nên ta có:
72180=72:4180:4=1845
Ta thấy phân số 1845 có tử số và mẫu số đều chia hết cho 9, nên ta có:
1845=18:945:9=25
Ta thấy phân số 25 có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên 25 là phân số tối giản.
Vậy 72180=25.
Câu 6 :
Trong các phân số sau phân số nào bằng phân số 24120
-
A.
20100
-
B.
425
-
C.
45
-
D.
728
Đáp án : A
Rút gọn phân số đã cho để trả lời câu hỏi của bài toán
Ta có 24120=15=20100
Câu 7 :
Phân số bằng với phân số 216360 và có mẫu số bé nhất là phân số
Phân số bằng với phân số 216360 và có mẫu số bé nhất chính là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số 216360.
Phân số cần tìm bằng phân số 216360 và có mẫu số bé nhất chính là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số 216360.
Rút gọn phân số 216360 để được phân số tối giản, ta có:
216360=216:4360:4=54905490=54:990:9=610610=6:210:2=35
Ta thấy phân số 35 có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên 35 là phân số tối giản.
Do đó, phân số bằng với phân số 216360 và có mẫu số bé nhất là phân số 35.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 3;5.
Câu 8 :
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:
Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Tách 44 thành tích của 11 và 4, tách 33 thành tích của 11 và 3 , tách 45 thành tích của 9 và 5 , ta có:
2×9×4433×45×7=2×9×11×411×3×9×5×7
Ta thấy tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều có chung các thừa số là 9 và 11.
Cùng chia nhẩm tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang cho 9 và 11 ta được:
2×9×4433×45×7=2×9×11×411×3×9×5×7=2×43×5×7=8105
Mà 8105 là phân số tối giản vì có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1.
Vậy 2×9×4433×45×7=8105
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 8;105.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 58: So sánh phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức