Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức
Đề bài
Số \(56128\) được đọc là:
A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là
Tìm x biết: x : 3 = 12321
-
A.
x = 4107
-
B.
x = 417
-
C.
x = 36963
-
D.
x = 36663
Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:
-
A.
444
-
B.
434
-
C.
424
-
D.
414
Điền số thích hợp vào ô trống:
Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn được số
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
57300 ;
; 57500 ; 57600 ;
;
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là
Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
-
A.
6 700 con vịt
-
B.
6 800 con vịt
-
C.
4 500 con vịt
-
D.
4 300 con vịt
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em
đồng.
Lời giải và đáp án
Số \(56128\) được đọc là:
A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số \(56128\) đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là
Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là
Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.
Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt gồm \(7\) trăm nghìn, \(3\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(8\) chục, \(1\) đơn vị nên được viết là \(734681\).
Tìm x biết: x : 3 = 12321
-
A.
x = 4107
-
B.
x = 417
-
C.
x = 36963
-
D.
x = 36663
Đáp án : C
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
x : 3 = 12321
x = 12321 x 3
x = 36963
Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:
-
A.
444
-
B.
434
-
C.
424
-
D.
414
Đáp án : A
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Với m = 432 thì 876 – m = 876 - 432 = 444
Điền số thích hợp vào ô trống:
Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn được số
Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn được số
Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn ta được số 60000. (vì chữ số hàng nghìn là 3 < 5, làm tròn xuống)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
57300 ;
; 57500 ; 57600 ;
;
57300 ;
; 57500 ; 57600 ;
;
Đếm thêm 100 rồi viết các số thích hợp vào ô trống.
Dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị.
Vậy các số còn thiếu là 57400, 57700, 57800.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là
Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.
Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
-
A.
6 700 con vịt
-
B.
6 800 con vịt
-
C.
4 500 con vịt
-
D.
4 300 con vịt
Đáp án : B
- Tìm số vịt nhà bác Năm
- Tìm số vịt nhà bác Ba
- Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả
Số vịt nhà bác Năm là:
2 300 – 300 = 2 000 (con)
Số vịt nhà bác Ba là:
2 000 + 500 = 2 500 (con)
Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:
2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)
Đáp số: 6 800 con vịt
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em
đồng.
Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em
đồng.
- Tìm số tiền mua 7 củ khoai
- Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang
- Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại
Số tiền mua 7 củ khoai lang là:
7 000 x 7 = 49 000 (đồng)
Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:
24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:
100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)
Đáp số: 27 000 đồng
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Biểu thức chứa chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Số chẵn, số lẻ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức