Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình vẽ như bên dưới:

Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

A. \(\dfrac{7}{{15}}\)   

B. \(\dfrac{8}{{15}}\)      

C. \(\dfrac{7}{8}\)       

D. \(\dfrac{8}{7}\)

Câu 2 :

$\frac{4}{7}=\frac{4\times 3}{7\times ?}=\frac{?}{?}$
Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

phân số nhỏ hơn \(1\).

Câu 4 :

Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\)      

B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)        

C. \(\dfrac{8}{{21}}\)    

D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

Câu 5 :

Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\)  là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)    

B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)  

C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)    

D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

Câu 6 :

Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

$\frac{{42}}{{56}}$

$\frac{5}{7}$

Câu 7 :

Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

  • A.

    $\frac{2}{7}$

  • B.

    $\frac{2}{{21}}$

  • C.

    $\frac{2}{3}$

  • D.

    $\frac{2}{{14}}$

Câu 8 :

Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

$\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

  • A.

    Thảo

  • B.

    An

  • C.

    Trang

  • D.

    Mạnh chia cho các bạn là như nhau

Câu 9 :

Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

$\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
Câu 10 :

Mẹ đi chợ mua về \(2\) chục quả cam, mẹ đem biếu bà hết \(\dfrac{1}{4}\) số cam đó, biếu bác Lan \(4\) quả cam.

$Vậy\ phân\ số\ chỉ\ số\ cam\ còn\ lại\ là\ \frac{?}{?}$
Câu 11 :

Có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) sao cho mẫu số nhỏ hơn \(30\)? 

A. \(5\) phân số      

B. \(6\) phân số         

C. \(7\) phân số     

D. \(8\) phân số

Câu 12 :

Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

A. Ngày thứ nhất           

B. Ngày thứ hai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình vẽ như bên dưới:

Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

A. \(\dfrac{7}{{15}}\)   

B. \(\dfrac{8}{{15}}\)      

C. \(\dfrac{7}{8}\)       

D. \(\dfrac{8}{7}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{7}{{15}}\)   

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ đã cho có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(15\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu.

Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{15}}\).

Câu 2 :

$\frac{4}{7}=\frac{4\times 3}{7\times ?}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{4}{7}=\frac{4\times 3}{7\times 3}=\frac{12}{21}$
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.          

Ta thấy tử số của phân số \(\dfrac{4}{7}\) nhân với \(3\) thì mẫu số ta cũng nhân với \(3\), khi đó ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{4}{7}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:       \(\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 3}}{{7 \times 3}} = \dfrac{{12}}{{21}}\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

phân số nhỏ hơn \(1\).

Đáp án

Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

phân số nhỏ hơn \(1\).

Phương pháp giải :

Phân số nhỏ hơn \(1\)  là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

Ta sẽ lập các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số từ các số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).

Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:

\(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)

Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

Câu 4 :

Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\)      

B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)        

C. \(\dfrac{8}{{21}}\)    

D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)        

Phương pháp giải :

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Phân số \(\dfrac{8}{{21}}\) là phân số tối giản nên không thể rút gọn được nữa.

Ta có:

\(\dfrac{{75}}{{115}} = \dfrac{{75:5}}{{115:5}} = \dfrac{{15}}{{23}}\,\,\,\,  \,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{45}}{{72}} = \dfrac{{45:9}}{{72:9}} = \dfrac{5}{8}\,\,\,\,  \,;\)

\(\dfrac{{35}}{{45}} = \dfrac{{35:5}}{{45:5}} = \dfrac{7}{8}\).

Vậy khi rút gọn phân số \(\dfrac{{45}}{{72}}\)  ta được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\).

Câu 5 :

Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\)  là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)    

B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)  

C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)    

D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)    

Phương pháp giải :

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\) ta có:

\(\dfrac{{105}}{{135}} = \dfrac{{105:5}}{{135:5}} = \dfrac{{21}}{{27}} = \dfrac{{21:3}}{{27:3}} = \dfrac{7}{9}\)

Ta thấy \(7\) và \(9\)  không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{7}{9}\) là phân số tối giản.

Vậy \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\).

Câu 6 :

Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

$\frac{{42}}{{56}}$

$\frac{5}{7}$

Đáp án

$\frac{{42}}{{56}}$

$\frac{5}{7}$

Phương pháp giải :

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết :

$\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{40}}{{56}}$

Vậy $\frac{{42}}{{56}} > \frac{5}{7}$

Câu 7 :

Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

  • A.

    $\frac{2}{7}$

  • B.

    $\frac{2}{{21}}$

  • C.

    $\frac{2}{3}$

  • D.

    $\frac{2}{{14}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết :

$\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}} = \frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 8 \times 3}} = \frac{2}{{21}}$

Câu 8 :

Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

$\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

  • A.

    Thảo

  • B.

    An

  • C.

    Trang

  • D.

    Mạnh chia cho các bạn là như nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số ở đề bài.

- Phân số bé nhất ứng với phần bánh được chia ít nhất

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{2}{5} = \frac{8}{{20}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$

Mà $\frac{8}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{2}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{3}{4}$

Vậy Mạnh chia cho An số bánh ít nhất.

Câu 9 :

Quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là: 

$\frac{?}{24}\ và\ \frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{21}{24}\ và\ \frac{20}{24}$
Phương pháp giải :

+) Chọn mẫu số chung là \(24\).

+) \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{8}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(3.\)

+) \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng phân số \(\dfrac{5}{6}\) thành phân số có mẫu số là \(24\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(4.\)

Lời giải chi tiết :

Chọn mẫu số chung là \(24\).

Vì \(24:8 = 3\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) như sau:

                         \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{ 8\times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\)

Vì \(24:6 = 4\) nên ta quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{5}{6}\) như sau:

                         \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\)

Vậy quy đồng mẫu số phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{{20}}{{24}}\).

Câu 10 :

Mẹ đi chợ mua về \(2\) chục quả cam, mẹ đem biếu bà hết \(\dfrac{1}{4}\) số cam đó, biếu bác Lan \(4\) quả cam.

$Vậy\ phân\ số\ chỉ\ số\ cam\ còn\ lại\ là\ \frac{?}{?}$
Đáp án
$Vậy\ phân\ số\ chỉ\ số\ cam\ còn\ lại\ là\ \frac{11}{20}$
Phương pháp giải :

- Đổi \(2\) chục quả cam $ = {\rm{ 20}}$ quả cam.

- Tìm số quả cam mẹ biếu bà tức là ta tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(20\), hay ta lấy \(20\) chia cho \(4\).

- Tìm số cam mẹ biếu bà và bác Lan.

- Tìm số cam còn lại ta lấy tổng số quả cam trừ  đi số cam đem đi biếu.

- Viết phân số chỉ số quả cam còn lại có tử số là số quả cam còn lại, mẫu số là tổng số quả cam ban đầu mẹ mua về.

Lời giải chi tiết :

Đổi :  \(2\) chục quả cam $ = {\rm{ 2}}0$ quả cam.

Mẹ đã biếu bà số quả cam là:

            $20:4 = 5$ (quả cam)

Số quả cam mẹ đã biếu bà và bác Lan là

            $5 + 4 = 9$  (quả cam)

Số quả cam còn lại là:

            $20 - 9 = 11$ (quả cam)

Vậy phân số chỉ số quả cam còn lại là \(\dfrac{{11}}{{20}}\).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(11\,;\,\,20\).

Câu 11 :

Có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) sao cho mẫu số nhỏ hơn \(30\)? 

A. \(5\) phân số      

B. \(6\) phân số         

C. \(7\) phân số     

D. \(8\) phân số

Đáp án

D. \(8\) phân số

Phương pháp giải :

- Nhận xét $18 \times 2 = 36\,,\,\;\left( {36 > 30} \right)\;$ (không thoả mãn điều kiện mẫu số nhỏ hơn \(30\)) nên ta sẽ không nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) với cùng số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

- Rút gọn phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) thành phân số tối giản rồi tìm các phân số bằng phân số đó và có mẫu số nhỏ hơn \(30\).

Lời giải chi tiết :

Vì phân số đã cho có mẫu số là \(18\) và  $18 \times 2 = 36\,,\,\,\;\left( {36 > 30} \right)\;$(không thoả mãn điều kiện mẫu số nhỏ hơn \(30\)) nên ta sẽ không nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) với cùng số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

Rút gọn  phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) ta có:    \(\dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{12:6}}{{18:6}} = \dfrac{2}{3}\).

Ta sẽ tìm các phân số bằng phân số \(\dfrac{2}{3}\) và có mẫu số nhỏ hơn \(30\).

$\begin{array}{l}\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{4}{6}\,\,\,;\, \quad \quad \quad \quad \quad \, \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \dfrac{6}{9}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\quad \quad \quad \quad \; \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{{10}}{{15}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \dfrac{{12}}{{18}}\,\,\,;\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}\,\,\,;\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 9}}{{3 \times 9}} = \dfrac{{18}}{{27}}\,\, \cdot \end{array}$

Vậy có \(8\) phân số bằng với phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) mà mẫu số nhỏ hơn \(30\) là:

$\dfrac{2}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{4}{6}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{6}{9}\,\,\,;\,\,\dfrac{8}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{10}}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{21}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{18}}{{27}}\,\, \cdot $

Câu 12 :

Ngày thứ nhất An uống hết \(\dfrac{2}{3}\) lít sữa. Ngày thứ hai An uống hết \(\dfrac{3}{4}\) lít sữa. Hỏi trong hai ngày đó, ngày nào An uống nhiều sữa hơn?

A. Ngày thứ nhất           

B. Ngày thứ hai

Đáp án

B. Ngày thứ hai

Phương pháp giải :

- So sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Để biết ngày nào An uống nhiều sữa hơn ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

           \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}} \);

           \( \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)

Vì \(8 < 9\) nên  \(\dfrac{8}{{12}} < \dfrac{9}{{12}}\).

Do đó:  \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4}\).

Vậy ngày thứ hai An uống nhiều sữa hơn.

Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 58: So sánh phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết