Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Sửu viết:  “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\) ”. Sửu viết đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$6182 \times 7 =$

$ \times 6182$

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$972 \times$

$=$

$ \times 972 = 972$

Câu 5 :

Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. \(9 \times 37856\)

B. \(9 \times 38765\)

C. \(9 \times 37865\)

D. \(9 \times 38756\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

Câu 7 :

\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

\() = a \times\)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(135 \times 5 \times 2 =\)

\(\times \;(5 \times\)

\()\)


                      \(=\)

\(\times\)


                      \(=\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

\(\times 7) \times ( 25 \times\)

\()\)


                            \(=\)

\(\times\)


                            \(=\)

Câu 11 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
Câu 12 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

A. \( = \)

B. \( < \)

C. \( > \)

Câu 13 :


Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. \(30\) học sinh

B. \(75\) học sinh

C. \(120\) học sinh     

D. \(150\) học sinh

Câu 14 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.


Vậy có tất cả

cái bánh trung thu.

Câu 15 :

Tìm \(y\), biết: $12160 - y{\rm{ }} = {\rm{ }}\;5 \times 67 \times 20$.

A. \(y = 5460\)

B. \(y = 4560\)

C. \(y = 11490\)

D. \(y = 18860\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Sửu viết:  “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\) ”. Sửu viết đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Đáp án

A. Sai

B. Đúng

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Nên : “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\)”.

Vậy Sửu viết đúng.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

Đáp án

Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

            \(a \times b = b \times a\)      

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó: \(1357 \times 4 = 4 \times 1357\)

Mà \(1357 \times 4 = 5428\) nên \(4 \times 1357 = 5428\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5428\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$6182 \times 7 =$

$ \times 6182$

Đáp án

$6182 \times 7 =$

$ \times 6182$

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

            \(a \times b = b \times a\)

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: \(6182 \times 7 = 7 \times 6182\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(7\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$972 \times$

$=$

$ \times 972 = 972$

Đáp án

$972 \times$

$=$

$ \times 972 = 972$

Phương pháp giải :

Áp dụng các tính chất:

- Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- Tính chất nhân với \(1\): số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.

Lời giải chi tiết :

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên \(972 \times 1 =972\)

Mà: \(972 \times 1 = 1 \times 972\)

Do đó ta có: \(972 \times 1 = 1 \times 972 = 972\).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là \(1;\,1\).

Câu 5 :

Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. \(9 \times 37856\)

B. \(9 \times 38765\)

C. \(9 \times 37865\)

D. \(9 \times 38756\)

Đáp án

D. \(9 \times 38756\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: $38756 \times 9 = 9 \times 38756$

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $38756 \times 9$ là \(9 \times 38756\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

Đáp án

$175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó \(175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times 99\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(99\).

Câu 7 :

\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: \((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\).

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

\() = a \times\)

Đáp án

\((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

\() = a \times\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: \((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\).

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: \((a \times 125) \times 8 = a \times \left( {125 \times 8} \right) = a \times 1000\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(8;\,1000\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(135 \times 5 \times 2 =\)

\(\times \;(5 \times\)

\()\)


                      \(=\)

\(\times\)


                      \(=\)

Đáp án

\(135 \times 5 \times 2 =\)

\(\times \;(5 \times\)

\()\)


                      \(=\)

\(\times\)


                      \(=\)

Phương pháp giải :

Ta thấy \(5 \times 2 =10\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(5\) và \(2\) thành một tích.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}135 \times 5 \times 2 &= 135 \times \left( {5 \times 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 135 \times 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 1350\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(135\,;\,\,2\,;\,\,135\,;\,\,10\,;\,\,1350\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

\(\times 7) \times ( 25 \times\)

\()\)


                            \(=\)

\(\times\)


                            \(=\)

Đáp án

\(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

\(\times 7) \times ( 25 \times\)

\()\)


                            \(=\)

\(\times\)


                            \(=\)

Phương pháp giải :

Ta thấy \(25 \times 4 =100\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(25\) và \(4\) thành một tích.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}25 \times 9 \times 4 \times 7 &= \left( {9 \times 7} \right) \times \left( {25 \times 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 63 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 6300\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(9\,;\,\,4\,;\,\,63\,;\,\,100\,;\,\,6300\).

Câu 11 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
Đáp án
\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(34 \times 5\, \times 2\)
\(<\)
\(3400\)
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(34 \times 5\, \times 2 = 34 \times (5\, \times 2) = 34 \times 10 = 340\)

Mà \(340 < 3400\)

Do đó: \(34 \times 5\, \times 2\; < \;3400\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

Câu 12 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

A. \( = \)

B. \( < \)

C. \( > \)

Đáp án

C. \( > \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}36 \times 125 \times 8 = 36\times (125 \times 8) = 36 \times 1000 = 36000\\25 \times 325 \times 4 = 25 \times 4 \times 325 = (25 \times 4) \times 325 = 100 \times 325 = 32500\end{array}$

Mà \(36000 > 32500\)

Vậy: $\;36\times 125 \times 8\, > \,25 \times 325 \times 4$.

Câu 13 :


Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. \(30\) học sinh

B. \(75\) học sinh

C. \(120\) học sinh     

D. \(150\) học sinh

Đáp án

D. \(150\) học sinh

Phương pháp giải :

Tính số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh của một phòng nhân với số phòng.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh đang ngồi học là:

               $(15 \times 2)\times 5 = 150$ (học sinh)

                                    Đáp số:  \(150\) học sinh.

Câu 14 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.


Vậy có tất cả

cái bánh trung thu.

Đáp án

Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.


Vậy có tất cả

cái bánh trung thu.

Phương pháp giải :

- Tính số cái bánh của một thùng ta lấy số cái bánh trong một hộp nhân với số hộp của một thùng.

- Tính số cái bánh trung thu ta lấy số cái bánh của một thùng nhân với số thùng.

Lời giải chi tiết :

Một thùng có số cái bánh là:

             \(4 \times 25 = 100\) (cái bánh)

Số cái bánh trung thu có tất cả là:

            $100 \times 6 = 600$ (cái bánh)

                                       Đáp số: \(600\) cái bánh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(600\).

Câu 15 :

Tìm \(y\), biết: $12160 - y{\rm{ }} = {\rm{ }}\;5 \times 67 \times 20$.

A. \(y = 5460\)

B. \(y = 4560\)

C. \(y = 11490\)

D. \(y = 18860\)

Đáp án

A. \(y = 5460\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải trước.

- \(y\) cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{*{20}{l}}{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}5 \times {\rm{67}} \times 20}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ 67}} \times \,\left( {5 \times 20} \right)}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }}\,= {\rm{ 67}} \times 100}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }}\; = {\rm{ }}6700}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\quad \quad{\rm{ }}y{\rm{ }}  = {\rm{ 12160}} - {\rm{6700}}}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }} \quad \quad y{\rm{ }} = {\rm{ }}\,{\rm{5460}}}\end{array}$

Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 43: Nhân với số có có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Nhân với số có có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 48: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 39: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết