Trắc nghiệm Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người xếp đều $72$ viên thuốc vào $9$ vỉ. Hỏi $5$ vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?

A. $8$ viên                              

B. $36$ viên                             

C. $40$ viên                              

D. $30$ viên 

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

    Cho tóm tắt sau:

      $8$ bao : $232$ kg gạo

 $9$ bao: ? kg gạo

 

Vậy $9$ bao có

kg gạo

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

gam bột.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mai có $5$ hộp kẹo như nhau, đựng tất cả $125$ cái. Mai cho các bạn hết $3$ hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?

A. $25$ cái kẹo    

B. $50$ cái kẹo 

C. $75$ cái kẹo            

D. $100$ cái kẹo    

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được $45\,km$.

Trong 2 giờ người đó đi được 

km

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người nông dân cày ruộng, trong $10$ giờ bác ấy cày xong $5$ thửa ruộng. Hỏi sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.

A. $2$ thửa ruộng 

B. $8$ thửa ruộng 

C. $9$ thửa ruộng         

D. $13$ thửa ruộng        

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Em pha nước cam, cứ $3$ quả em pha được hai cốc. Hỏi với $6$ quả thì em pha được bao nhiêu cốc như thế?

A. $3$ cốc 

B. $4$ cốc 

C. $5$ cốc         

D. Không tìm được kết quả phù hợp.

Câu 8 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một đội công nhân trong \(8\) ngày sửa được \(1\,576m\) đường. Trong \(6\) ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?

a) \(1\,182m\)

Đúng
Sai

b) \(1\,142m\)

Đúng
Sai
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Buổi chiều, từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút An gấp được \(5\) con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).

A. \(25\) con hạc

B. \(5\) con hạc

C. \(12\) con hạc

D. \(60\) con hạc

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người xếp đều $72$ viên thuốc vào $9$ vỉ. Hỏi $5$ vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?

A. $8$ viên                              

B. $36$ viên                             

C. $40$ viên                              

D. $30$ viên 

Đáp án

C. $40$ viên                              

Phương pháp giải :

- Tìm số viên thuốc được xếp vào $1$ vỉ.

- Tìm số viên thuốc được xếp vào $5$ vỉ như thế.

Lời giải chi tiết :

Số viên thuốc được xếp vào $1$ vỉ là:

$72:9=8$ (viên)

Số viên thuốc được xếp vào $5$ vỉ như thế là:

$8\times 5=40$ (viên)

Đáp số: $40$ viên.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

    Cho tóm tắt sau:

      $8$ bao : $232$ kg gạo

 $9$ bao: ? kg gạo

 

Vậy $9$ bao có

kg gạo

Đáp án

Vậy $9$ bao có

kg gạo

Phương pháp giải :

Từ tóm tắt, bài toán cho biết $8$ bao chứa $232kg$ gạo và yêu cầu tìm khối lượng của $9$ bao như thế.

+ Tìm số ki-lô-gam gạo trong một bao

+ Tìm số ki-lô-gam gạo trong $9$ bao.

Lời giải chi tiết :

Mỗi bao có chứa số kg gạo là:

$232:8=29\,(kg)$

Số kg gạo có trong $9$ bao là:

$29\times 9=261\,(kg)$

Đáp số: $261\,kg$.

Số cần điền vào chỗ trống là $261\,$

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

gam bột.

Đáp án

Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa

gam bột.

Phương pháp giải :

- Tìm một túi chứa bao nhiêu gam bột.

- Tìm $2$ túi như thế chứa bao nhiêu gam bột.

Lời giải chi tiết :

Mỗi túi chứa số gam bột là:

$7641:3=2547\,(g)$

$2$ túi như vậy chứa số gam bột là:

$2547\times 2=5094\,(g)$

Đáp số: $5094\,g$.

Số cần điền vào chỗ trống là $5094$

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mai có $5$ hộp kẹo như nhau, đựng tất cả $125$ cái. Mai cho các bạn hết $3$ hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?

A. $25$ cái kẹo    

B. $50$ cái kẹo 

C. $75$ cái kẹo            

D. $100$ cái kẹo    

Đáp án

B. $50$ cái kẹo 

Phương pháp giải :

- Tìm số kẹo của mỗi hộp.

- Tìm số kẹo bạn ấy đã cho

- Tìm số kẹo mà Mai còn lại.

Lời giải chi tiết :

Mỗi hộp có số cái kẹo là:

$125:5=25$ (cái kẹo)

Mai đã cho các bạn số cái kẹo là:

$25\times 3=75$ (cái kẹo)

Mai còn lại số cái kẹo là:

$125-75=50$ (cái kẹo)

Đáp số: $50$ cái kẹo

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được $45\,km$.

Trong 2 giờ người đó đi được 

km

Đáp án

Trong 2 giờ người đó đi được 

km

Phương pháp giải :

- Lấy quãng đường đi được trong một giờ gấp lên $2$ lần.

Lời giải chi tiết :

Hai giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

$45\times 2=90\,(km)$

Đáp số: $90\,km$.

Số cần điền vào chỗ trống là $90$

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người nông dân cày ruộng, trong $10$ giờ bác ấy cày xong $5$ thửa ruộng. Hỏi sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.

A. $2$ thửa ruộng 

B. $8$ thửa ruộng 

C. $9$ thửa ruộng         

D. $13$ thửa ruộng        

Đáp án

C. $9$ thửa ruộng         

Phương pháp giải :

- Tính thời gian cày xong một thửa ruộng.

- Tìm $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng.

Lời giải chi tiết :

Thời gian để cày xong một thửa ruộng là:

$10:5=2$ (giờ)

Sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được số thửa ruộng như thế là:

$18:2=9$ (thửa ruộng)

Đáp số: $9$ thửa ruộng.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Em pha nước cam, cứ $3$ quả em pha được hai cốc. Hỏi với $6$ quả thì em pha được bao nhiêu cốc như thế?

A. $3$ cốc 

B. $4$ cốc 

C. $5$ cốc         

D. Không tìm được kết quả phù hợp.

Đáp án

B. $4$ cốc 

Phương pháp giải :

Nhận xét: Bài toán này em khó tính được một cốc cần bao quả cam vì $3$ chia $2$ có dư nên em cần suy luận theo nhóm như sau:

Cứ $3$ quả em pha được hai cốc

Thêm $3$ quả nữa em cũng pha được hai cốc

Vậy tất cả $6$ quả em pha được bao nhiêu cốc?

Lời giải chi tiết :

$6$ quả gấp $3$ quả số lần là:

$6:3=2$ (lần)

$6$ quả thì em pha được số cốc như vậy là:

$2\times 2=4$ (cốc)

Đáp số: $4$ cốc

Câu 8 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một đội công nhân trong \(8\) ngày sửa được \(1\,576m\) đường. Trong \(6\) ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?

a) \(1\,182m\)

Đúng
Sai

b) \(1\,142m\)

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(1\,182m\)

Đúng
Sai

b) \(1\,142m\)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Tìm số mét đường làm được trong một ngày.

- Tìm số mét đường làm được trong \(6\) ngày.

Lời giải chi tiết :

Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

\(1\,576:8=197(m)\)

Trong \(6\) ngày đội đó sửa được số mét đường là:

\(197\times6=1\,182(m)\)

Đáp số: \(1\,182m\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Buổi chiều, từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút An gấp được \(5\) con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).

A. \(25\) con hạc

B. \(5\) con hạc

C. \(12\) con hạc

D. \(60\) con hạc

Đáp án

C. \(12\) con hạc

Phương pháp giải :

- Tìm khoảng thời gian gấp được \(5\) con hạc giấy.

- Tìm khoảng thời gian gấp được một con hạc giấy.

- Tìm số hạc giấy gấp được trong \(1\) giờ (\(60\) phút).

Lời giải chi tiết :

Đổi \(1\) giờ \(=60\) phút.

Từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút đã trôi qua \(25\) phút.

Thời gian để gấp một con hạc giấy là:

\(25:5=5\) (phút)

Một giờ gấp được số con hạc giấy là:

\(60:5=12\) (con hạc).

Đáp số: \(12\) con hạc.

Trắc nghiệm Bài 48: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 43: Nhân với số có có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Nhân với số có có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 39: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết