Trắc nghiệm Bài 60: Phép cộng phân số Toán 4 Kết nối tri thức
Đề bài
Câu 1 :
Thực hiện tính:
Câu 2 :
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
Câu 3 :
Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi 3357 sợi dây. Lần thứ hai cắt đi 1857 sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?
-
A.
4157 sợi dây
-
B.
5657 sợi dây
-
C.
5157 sợi dây
-
D.
5257 sợi dây
Câu 4 :
Thực hiện phép tính:
Câu 5 :
Tính rồi rút gọn: 512+14
A. 23
B. 38
C. 812
D. 616
Câu 6 :
Tính: 34+45
A. 79
B. 129
C. 2920
D. 3120
Câu 7 :
Tính: 5+29
A. 79
B. 439
C. 479
D. 529
Câu 8 :
Tìm x, biết: x−37=421
A. x=14
B. x=1321
C. x=1721
D. x=1921
Câu 9 :
Tính: 12+532+38
A. 3932
B. 3732
C. 3532
D. 3332
Câu 10 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
18+35...14+720
A. <
B. >
C. =
Câu 11 :
Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được 13 bể nước, giờ thứ hai chảy được 27 bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?
A. 310 bể nước
B. 1321 bể nước
C. 34 bể nước
D. 2321 bể nước
Câu 12 :
Tính bằng cách thuận tiện:
Câu 13 :
Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:
Câu 14 :
Hộp thứ nhất đựng 14kg kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất 38kg kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba 15kg kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?
A. 75kg
B. 1710kg
C. 2720kg
D. 6740kg
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thực hiện tính:
Áp dụng quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ta có: 29+59=2+59=79.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 7;9.
Câu 2 :
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Ta có 2374+4274=6574
Mà 6774>6574 nên 6774> 2374+4274
Câu 3 :
Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi 3357 sợi dây. Lần thứ hai cắt đi 1857 sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?
-
A.
4157 sợi dây
-
B.
5657 sợi dây
-
C.
5157 sợi dây
-
D.
5257 sợi dây
Đáp án : C
Tìm tổng số phần đoạn dây đã cắt trong 2 lần
Hoa đã cắt tất cả số phần sợi dây là:
3357+1857=5157 (sợi dây)
Đáp số: 5157 sợi dây
Câu 4 :
Thực hiện phép tính:
Muốn cộng ba phân số có cùng mẫu số, ta cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số; hoặc ta có thể tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có: 235+935+2235=2+9+2235=3335
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 33;35.
Câu 5 :
Tính rồi rút gọn: 512+14
A. 23
B. 38
C. 812
D. 616
A. 23
Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Ta có: 512+14=512+312=812=23
Vậy đáp án đúng là 23.
Câu 6 :
Tính: 34+45
A. 79
B. 129
C. 2920
D. 3120
D. 3120
Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Ta có: 34+45=1520+1620=3120
Vậy đáp án đúng là 3120.
Câu 7 :
Tính: 5+29
A. 79
B. 439
C. 479
D. 529
C. 479
Viết 5 dưới dạng phân số là 51 rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.
Ta có: 5+29=51+29=459+29=479
Hoặc ta có thể viết gọn như sau: 5+29=459+29=479
Vậy đáp án đúng là 479.
Câu 8 :
Tìm x, biết: x−37=421
A. x=14
B. x=1321
C. x=1721
D. x=1921
B. x=1321
x ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta có:
x−37=421x=421+37x=421+921x=1321
Vậy x=1321.
Câu 9 :
Tính: 12+532+38
A. 3932
B. 3732
C. 3532
D. 3332
D. 3332
Biểu thức chỉ chứa phép cộng nên ta tính lần lượt từ trái sang phải; hoặc ta quy đồng mẫu số ba phân số sau đó cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ta thấy 32:2=16;32:8=4 nên ta chọn mẫu số chung là 32.
Ta có:
12+532+38=1632+532+1232=16+5+1232=3332
Vậy đáp án đúng là 3332.
Câu 10 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
18+35...14+720
A. <
B. >
C. =
B. >
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có:
18+35=540+2440=2940;
14+720=520+720=1220=2440
Mà 2940>2440.
Do đó 18+35>14+720.
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là >.
Câu 11 :
Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được 13 bể nước, giờ thứ hai chảy được 27 bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?
A. 310 bể nước
B. 1321 bể nước
C. 34 bể nước
D. 2321 bể nước
B. 1321 bể nước
Muốn tìm số phần bể nước mà vòi chảy được trong hai giờ ta lấy số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất cộng với số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai.
Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:
13+27=1321 (bể nước)
Đáp số: 1321 bể nước.
Câu 12 :
Tính bằng cách thuận tiện:
Nhóm các phân số có cùng mẫu số lại với nhau.
512+27+712+57=(512+712)+(27+57)=1212+77=1+1=2
Câu 13 :
Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:
Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện tính.
Ta có:
420+930+1640+2550+3660+4970+6480+8190=210+310+410+510+610+710+810+910=2+3+4+5+6+7+8+910=4410=225
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 22;5.
Câu 14 :
Hộp thứ nhất đựng 14kg kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất 38kg kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba 15kg kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?
A. 75kg
B. 1710kg
C. 2720kg
D. 6740kg
B. 1710kg
- Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất 38kg kẹo nên để tìm số kẹo của hộp thứ hai ta lấy số kẹo của hộp thứ nhất cộng với 38kg.
- Hộp thứ hai đựng ít hơn hộp thứ ba 15kg kẹo tức là hộp thứ ba đựng nhiều hơn hộp thứ hai 15kg kẹo, để tìm số kẹo của hộp thứ ba ta lấy số kẹo của hộp thứ hai cộng với 15kg.
- Số kẹo của cả ba hộp = số kẹo hộp thứ nhất + số kẹo hộp thứ hai + số kẹo hộp thứ ba.
Hộp thứ hai đựng số ki-lô-gam kẹo là:
14+38=58(kg)
Hộp thứ ba đựng số ki-lô-gam kẹo là:
58+15=3340(kg)
Cả ba hộp đựng số ki-lô-gam kẹo là:
14+58+3340=6840=1710(kg)
Đáp số: 1710kg.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 61: Phép trừ phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức