Trắc nghiệm Bài 65: Tìm phân số của một số Toán 4 Kết nối tri thức
Đề bài
Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:
A. Lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\)
B. Lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\)
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).
A. \(36\)
B. \(37\)
C. \(38\)
D. \(39\)
Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
A. \(7\) tuổi
B. \(8\) tuổi
C. \(9\) tuổi
D. \(10\) tuổi
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam.
Vậy lớp 4A có
học sinh nữ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là
\(cm\).
Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?
A. \(16\) học sinh
B. \(32\) học sinh
C. \(34\) học sinh
D. \(36\) học sinh
Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. \(750 kg\)
B. \(800kg\)
C. \(1250kg\)
D. \(1350kg\)
Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?
A. \(45\) tuổi
B. \(40\) tuổi
C. \(32\) tuổi
D. \(27\) tuổi
Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?
A. \(60\) con
B. \(84\) con
C. \(96\) con
D. \(144\) con
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật là
\(cm^2\).
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.
A. \(81{m^2}\)
B. \(486{m^2}\)
C. \(270{m^2}\)
D. \(135{m^2}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại.
Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc
trang sách nữa.
Lời giải và đáp án
Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:
A. Lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\)
B. Lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\)
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
C. Cả A và B đều đúng
Xem lại lí thuyết về tìm phân số của một số.
Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\) hoặc lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\).
Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.
Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).
A. \(36\)
B. \(37\)
C. \(38\)
D. \(39\)
D. \(39\)
Muốn tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) ta lấy \(52\) nhân với \(\dfrac{3}{4}\) hoặc lấy \(52\) chia cho \(4\) rồi nhân với \(3\).
\(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là: \(52:4 \times 3 = 39\)
Hoặc \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là: \(52 \times \dfrac{3}{4} = 39\).
Vậy đáp án đúng là \(39\).
Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
A. \(7\) tuổi
B. \(8\) tuổi
C. \(9\) tuổi
D. \(10\) tuổi
B. \(8\) tuổi
Để tìm tuổi con ta sẽ tìm \(\dfrac{2}{9}\) của \(36\) tuổi. Muốn tìm \(\dfrac{2}{9}\) của \(36\) tuổi ta lấy \(36\) nhân với \(\dfrac{2}{9}\) hoặc lấy \(36\) chia cho \(9\) rồi nhân với \(2\).
Tuổi con năm nay là:
\(36 \times \dfrac{2}{9} = 8\) (tuổi)
Đáp số: \(8\) tuổi.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam.
Vậy lớp 4A có
học sinh nữ.
Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam.
Vậy lớp 4A có
học sinh nữ.
Muốn tìm số học sinh nữ ta sẽ tìm \(\dfrac{4}{5}\) của \(20\) học sinh.
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
\(20 \times \dfrac{4}{5} = 16\) (học sinh)
Đáp số: \(16\) học sinh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là
\(cm\).
\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là
\(cm\).
Muốn tìm \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) ta lấy \(252\) nhân với \(\dfrac{4}{7}\) hoặc lấy \(252\) chia cho \(7\) rồi nhân với \(4\), sau đó thêm đơn vị \(cm\) vào kết quả.
\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là: \(252:7 \times 4 = 144\,(cm)\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(144\).
Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?
A. \(16\) học sinh
B. \(32\) học sinh
C. \(34\) học sinh
D. \(36\) học sinh
C. \(34\) học sinh
- Tìm số học sinh nam, tức là ta đi tìm \(\dfrac{8}{9}\) của \(18\) học sinh.
- Số học sinh cả lớp bằng tổng của học sinh nam và học sinh nữ.
Lớp 4B có số học sinh nam là:
\(18 \times \dfrac{8}{9} = 16\) (học sinh)
Lớp 4B có tất cả số học sinh là:
\(18 + 16 = 34\) (học sinh)
Đáp số: \(34\) học sinh.
Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. \(750 kg\)
B. \(800kg\)
C. \(1250kg\)
D. \(1350kg\)
A. \(750 kg\)
- Đổi \(2\) tấn sang đơn vị đo là ki-lô-gam: \(2\) tấn \( = 2000kg\).
- Tìm số gạo cửa hàng đã bán, tức là ta đi tìm \(\dfrac{5}{8}\) của \(2000kg\).
- Tìm số gạo còn lại ta lấy số gạo đã nhập về trừ đi số gạo đã bán.
Đổi: \(2\) tấn \( = 2000kg\)
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:
\(2000kg \times \dfrac{5}{8} = 1250\,\,(kg)\)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
\(2000kg - 1250 = 750\,\,(kg)\)
Đáp số: \(750kg\).
Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?
A. \(45\) tuổi
B. \(40\) tuổi
C. \(32\) tuổi
D. \(27\) tuổi
C. \(32\) tuổi
- Tìm tuổi bố hiện nay ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của \(72\) tuổi.
- Tìm hiệu giữa tuổi ông và tuổi bố.
Tuổi bố hiện nay là:
\(72 \times \dfrac{5}{9} = 40\) (tuổi)
Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:
\(72 - 40 = 32\) (tuổi)
Đáp số: \(32\) tuổi.
Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?
A. \(60\) con
B. \(84\) con
C. \(96\) con
D. \(144\) con
B. \(84\) con
- Tìm số con gà của trại đó, tức là tìm $\dfrac{2}{5}$ của \(240\) con.
- Tìm số con vịt của trại đó, tức là tìm $\dfrac{1}{4}$ của \(240\) con.
- Tìm số ngan của trại chăn nuôi đó bằng cách lấy tổng số con trừ đi tổng số gà và số vịt.
Trại chăn nuôi đó có số con gà là:
\(240 \times \dfrac{2}{5} = 96\) (con)
Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:
\(240 \times \dfrac{1}{4} = 60\) (con)
Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:
\(240 - (96 + 60) = 84\) (con)
Đáp số: \(84\) con.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật là
\(cm^2\).
Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật là
\(cm^2\).
- Tính chiều rộng hình chữ nhật tức là tìm $\dfrac{3}{5}$của \(75cm\).
- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
\(75 \times \dfrac{3}{5} = 45\,(cm)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
\(75 \times 45 = 3375\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(3375c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3375\).
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.
A. \(81{m^2}\)
B. \(486{m^2}\)
C. \(270{m^2}\)
D. \(135{m^2}\)
D. \(135{m^2}\)
- Tìm chiều rộng của mảnh đất, tức là ta tìm \(\dfrac{2}{3}\) của \(27m\).
- Tìm diện tích cả mảnh đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tìm diện tích dùng để trồng hoa, tức là ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của diện tích.
- Tìm diện tích dùng để làm đường, tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của diện tích.
- Tìm diện tích dùng để xây bể nước ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi tổng diện tích đất trồng hoa và diện tích để làm đường đi.
Chiều rộng mảnh đất đó là:
\(27 \times \dfrac{2}{3} = 18\,\,(m)\)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
\(27 \times 18 = 486\,\,({m^2})\)
Diện tích trồng hoa là:
\(486\, \times \dfrac{5}{9}\, = 270\,\,({m^2})\)
Diện tích làm đường đi là:
\(486\, \times \dfrac{1}{6}\, = 81\,\,({m^2})\)
Diện tích để xây bể nước là:
\(486\, - (270 + 81) = 135\,\,({m^2})\)
Đáp số: \(135{m^2}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại.
Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc
trang sách nữa.
Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại.
Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc
trang sách nữa.
- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ nhất, tức là tìm $\dfrac{3}{8}$ của $200$ trang.
- Tìm số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.
- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ hai hay ta tìm $\dfrac{2}{5}$ số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.
- Tìm số trang sách còn phải đọc, lấy tổng số trang sách trừ đi tổng số trang sách đã đọc trong hai ngày.
Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:
$200 \times \dfrac{3}{8} = 75$ (trang)
Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:
$200 - 75 = 125$ (trang)
Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:
$125 \times \dfrac{1}{5} = 25$ (trang)
Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:
\(200 - (75 + 25) = 100\) (trang)
Đáp số: \(100\) trang
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 66: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 64: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 63: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức