Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :


Số \(26\,\,378\) được đọc là:

A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn              

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

Câu 2 :

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

A. \(48\,\,005\,\,921\)  

B. \(4\,\,850\,\,921\) 

C. \(4\,\,085\,\,921\)

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Câu 3 :

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

A. \(500000\)

B. \(50000\)    

C. \(5000\)

D. \(500\)

Câu 4 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)    

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Câu 5 :

Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:

  • A.

    Hàng triệu, lớp triệu

  • B.

    Hàng triệu, lớp chục triệu

  • C.

    Hàng chục triệu, lớp triệu

  • D.

    Hàng chục triệu, lớp chục triệu

Câu 6 :

Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:

  • A.

    8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

  • B.

    8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3

  • C.

    8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30

  • D.

    8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3

Câu 7 :

Giá một quả bí là 25 000 đồng, nhà bác Lan nhập 10 quả bí về bán lẻ từng quả với giá 30 000 đồng 1 quả. Nếu bán hết 10 quả, bác Lan lãi bao nhiêu tiền?

  • A.

    100 000 đồng

  • B.

    250 000 đồng

  • C.

    300 000 đồng

  • D.

    50 000 đồng

Câu 8 :

Huệ viết: 

2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999.

Không tính tích, hãy cho biết Huệ tính đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số nhỏ nhất và có tổng các chữ số là 62 là 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :


Số \(26\,\,378\) được đọc là:

A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn              

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

Đáp án

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

Phương pháp giải :

Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số \(26\,\,378\) được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

Câu 2 :

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

A. \(48\,\,005\,\,921\)  

B. \(4\,\,850\,\,921\) 

C. \(4\,\,085\,\,921\)

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Đáp án

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là \(4\,\,805\,\,921\) .

Câu 3 :

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

A. \(500000\)

B. \(50000\)    

C. \(5000\)

D. \(500\)

Đáp án

B. \(50000\)    

Phương pháp giải :

Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là \(50000\).

Câu 4 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)    

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( > \)

Phương pháp giải :

 Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải. 

Lời giải chi tiết :

Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).

Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).

Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .

Câu 5 :

Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:

  • A.

    Hàng triệu, lớp triệu

  • B.

    Hàng triệu, lớp chục triệu

  • C.

    Hàng chục triệu, lớp triệu

  • D.

    Hàng chục triệu, lớp chục triệu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 1.

Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu.

Lời giải chi tiết :

Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

Câu 6 :

Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:

  • A.

    8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

  • B.

    8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3

  • C.

    8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30

  • D.

    8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đó thành tổng.

Lời giải chi tiết :

Ta có 8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

Câu 7 :

Giá một quả bí là 25 000 đồng, nhà bác Lan nhập 10 quả bí về bán lẻ từng quả với giá 30 000 đồng 1 quả. Nếu bán hết 10 quả, bác Lan lãi bao nhiêu tiền?

  • A.

    100 000 đồng

  • B.

    250 000 đồng

  • C.

    300 000 đồng

  • D.

    50 000 đồng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số tiền lãi khi bán 1 quả bí

- Tìm số tiền lãi khi bán 10 quả bí

Lời giải chi tiết :

Số tiền lãi khi bán một quả bí là:

30 000 - 25 000 = 5 000 (đồng)

Số tiền lãi khi bán 10 quả bí là:

5 000 x 10 = 50 000 (đồng)

Đáp số: 50 000 đồng

Câu 8 :

Huệ viết: 

2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999.

Không tính tích, hãy cho biết Huệ tính đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức: Nếu trong tích có 1 thừa số là 5 và 1 thừa số chẵn thì tích có chữ số tận cùng là 0

Lời giải chi tiết :

Sai. Vì Trong tích trên có 1 thừa số là 5 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 0.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số nhỏ nhất và có tổng các chữ số là 62 là 

Đáp án

Số nhỏ nhất và có tổng các chữ số là 62 là 

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để điền số thích hợp.

Số nhỏ nhất có tổng các chữ số là 62 là 8 999 999.

Lời giải chi tiết :

Số nhỏ nhất có tổng các chữ số là 62 là 8999999.