Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

 

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

Câu 2 :

Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:

A. \(48\) 

B. \(52\) 

C. \(68\)                                   

D. \(156\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng 

kg.

Câu 4 :

Trung bình cộng của số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số là:

A. 1 002   

B. 1 001   

C. 1 000   

D. 999

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được 

tấn gạo.

Câu 6 :

Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm \(3\) tổ. Tổ một có \(8\) người, mỗi người trồng được \(12\) cây. Tổ hai trồng được \(80\) cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai \(14\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

A. \(90\) cây 

B. \(93\) cây 

C. \(96\) cây                 

D. \(102\) cây

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết trung bình cộng của \(4\)  số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là

Câu 8 :

Trung bình cộng của \(2\) số bằng \(49\), biết một trong hai số bằng \(33\) . Vậy số còn lại là: 

A. \(16\)                                   

B. \(82\)                                   

C. \(65\)                                   

D. \(98\)

Câu 9 :

Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là

A. 999 

B. 1 014     

C. 1 025       

D. 1 002

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là 

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

\(\,\,;\,\,\)

\(\,\,;\,\,\)

\(\,\,;\,\,\)

\(;\)

Câu 12 :

Năm nay tuổi trung bình của $32$ học sinh của một lớp là \(9\) tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và \(32\) học sinh là \(10\) tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa.

A. \(36\) tuổi               

B. \(39\) tuổi                

C. \(42\) tuổi               

D. \(45\) tuổi

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

Đáp án

Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

Phương pháp giải :

Muốn tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:

            \((17 + 55):2 = 36\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36\).

Câu 2 :

Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:

A. \(48\) 

B. \(52\) 

C. \(68\)                                   

D. \(156\)

Đáp án

B. \(52\) 

Phương pháp giải :

Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:

            \((25 + 47 + 84):3 = 52\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng 

kg.

Đáp án

Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng 

kg.

Phương pháp giải :

Cân nặng trung bình của mỗi bao gạo bằng tổng khối lượng của bốn bao gạo chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

              \((38 + 44 + 48 + 54):4 = 46\,\,(kg)\)

                                                       Đáp số: \(46kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(46\).

Câu 4 :

Trung bình cộng của số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số là:

A. 1 002   

B. 1 001   

C. 1 000   

D. 999

Đáp án

C. 1 000   

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số.

- Trung bình cộng của hai số bằng tổng của hai số chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có 3 chữ số là 999

Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1 001

Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là: 

(999 + 1 001) : 2 = 1 000

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được 

tấn gạo.

Đáp án

Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được 

tấn gạo.

Phương pháp giải :

- Tìm số gạo ba xe tải màu trắng chở được.

- Tìm số gạo hai xe tải màu vàng chở được.

- Tìm tổng số gạo năm xe chở được.

- Tìm tổng số xe chở gạo.

- Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở được ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Ba xe tải màu trắng chở được số tấn gạo là:

                 ${\rm{25}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{3}}4 + \,\,43 = 102$ (tấn)

Hai xe tải màu vàng chở được số tấn gạo là:

                 $39\,\, \times \,\,2{\rm{ }} = {\rm{ 78}}$ (tấn)

Năm xe tải chở được số tấn gạo là:

                 $102{\rm{ }} + {\rm{ 78 }} = {\rm{ 180}}$ (tấn)

Có tất cả số xe chở gạo là:

                 \( 3 + 2 = 5\) (xe)

Trung bình mỗi xe tải chở được số tấn gạo là:

                 $180\,:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}36$ (tấn)

                                        Đáp số: \(36\) tấn.

Câu 6 :

Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm \(3\) tổ. Tổ một có \(8\) người, mỗi người trồng được \(12\) cây. Tổ hai trồng được \(80\) cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai \(14\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

A. \(90\) cây 

B. \(93\) cây 

C. \(96\) cây                 

D. \(102\) cây

Đáp án

A. \(90\) cây 

Phương pháp giải :

- Tìm số cây tổ một trồng ta lấy số cây mỗi người trồng nhân với \(8\).

- Tìm số cây tổ ba trồng ta lấy số cây tổ hai trồng cộng với \(14\) cây.

- Tìm tổng số cây ba tổ trồng được.

- Tính số cây trung bình mỗi tổ trồng ta lấy tổng số cây ba tổ trồng được chia cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Tổ một trồng được số cây là:

            \(12 \times 8 = 96\) (cây)

Tổ ba trồng được số cây là:

            \(80 + 14 = 94\) (cây)

Cả ba tổ trồng được số cây là:

            \(96 + 80 + 94 = 270\) (cây)

Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là:

            \(270:3 = 90\) (cây)

                                Đáp số: \(90\) cây.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết trung bình cộng của \(4\)  số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là

Đáp án

Biết trung bình cộng của \(4\)  số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là

Phương pháp giải :

Từ cách tìm số trung bình cộng ta suy ra, muốn tìm tổng của các số hạng ta lấy số trung bình cộng nhân với số số hạng.

Lời giải chi tiết :

Tổng của \(4\) số đó là:                       

      \(68 \times 4 = 272\)

Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(272\). 

Câu 8 :

Trung bình cộng của \(2\) số bằng \(49\), biết một trong hai số bằng \(33\) . Vậy số còn lại là: 

A. \(16\)                                   

B. \(82\)                                   

C. \(65\)                                   

D. \(98\)

Đáp án

C. \(65\)                                   

Phương pháp giải :

- Tìm tổng hai số ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

- Tìm số lớn ta lấy tổng trừ đi số bé.

Lời giải chi tiết :

Tổng hai số đó là:        \(49 \times 2 = 98\)

Số còn lại là:                \(98 - 33 = 65\)

Câu 9 :

Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là

A. 999 

B. 1 014     

C. 1 025       

D. 1 002

Đáp án

B. 1 014     

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính trung bình cộng của dãy số cách đều:

            Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) $:{\rm{ }}2$

Lời giải chi tiết :

Dãy dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là:

            (11 + 2 017) : 2 = 1 014

 

 

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là 

Đáp án

Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là 

Phương pháp giải :

Cách 1: Trung bình cộng = tổng : số các số hạng.

Cách 2: Trung bình cộng của dãy số cách đều = (số đầu + số cuối) $:{\rm{ }}2$.

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

Trung bình cộng của dãy số đã cho là:

            \((10\, + \,12\,+ \,14\, + \,16\, + \,18\, + \,20\, + \,22\, + \,24\, + \,26\,)\,:\,9\, = \,18\)

Cách 2:

Trung bình cộng của dãy số đã cho là:

            \((10\, + \,26\,)\,:\,2\, = \,18\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(18\) .

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

\(\,\,;\,\,\)

\(\,\,;\,\,\)

\(\,\,;\,\,\)

\(;\)

Đáp án

Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

\(\,\,;\,\,\)

\(\,\,;\,\,\)

\(\,\,;\,\,\)

\(;\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có \(3\) số, \(5\) số, \(7\) số, … ) là số ở chính giữa dãy số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có \(3\) số, \(5\) số, \(7\) số, … ) là số ở chính giữa dãy số đó.

Theo đề bài, trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\) nên dãy số cần tìm có số ở chính giữa hay số thứ ba trong dãy số là \(45\).

Mà các số trong dãy số là số lẻ nên khoảng cách giữa \(2\) số liên tiếp là \(2\) đơn vị.

Số thứ hai trong dãy số là:      \(45 - 2 = 43\)

Số thứ nhất trong dãy số là:    \(43 - 2 = 41\)

Số thứ tư trong dãy số là:       $45 + 2 = 47$

Số thứ năm trong dãy số là:    $47 + 2 = 49$
Vậy đáp án đúng cần điền từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là là: $41;\,{\rm{ 43}};\,{\rm{ 45}};\,{\rm{ }}47;\,{\rm{ }}49.$

Câu 12 :

Năm nay tuổi trung bình của $32$ học sinh của một lớp là \(9\) tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và \(32\) học sinh là \(10\) tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa.

A. \(36\) tuổi               

B. \(39\) tuổi                

C. \(42\) tuổi               

D. \(45\) tuổi

Đáp án

D. \(45\) tuổi

Phương pháp giải :

- Tính tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh.

- Tính tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh và thầy giáo.

- Tính tuổi thầy giáo hiện này ta lấy tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh và thầy giáo trừ đi tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh.

- Tính số tuổi của thầy giáo sau \(3\) năm nữa ta lấy số tuổi hiện nay cộng thêm \(3\) tuổi.

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của 32 bạn học sinh là:

                    ${\rm{9}}\,\, \times \,\,32{\rm{ }} = {\rm{ }}288$  (tuổi)

Số người trong lớp nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm là:

                    $32{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}33$  (người)

Tổng số tuổi của 32 học sinh và thầy giáo là:

                    $10\,\, \times \,\,33{\rm{ }} = {\rm{ 330}}$ (tuổi)

Số tuổi của thầy giáo hiện nay là:

                    $330 - 288 = 42$ (tuổi)

Số tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa là:

                    $42{\rm{ }} + {\rm{ 3 }} = {\rm{ 45}}$ (tuổi)

                                               Đáp số: \(45\) tuổi.

Trắc nghiệm Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 48: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 43: Nhân với số có có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Nhân với số có có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 39: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết