Trắc nghiệm Bài 17: Yến, tạ, tấn Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai giảm đi 2 lần. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. \(668kg\) 

B. \(1136kg\) 

C. \(1470kg\)              

D. \(2472kg\)

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\,+ \,7\) tạ \(14kg\,:\,6\, = \,\) 

\(kg\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\)  bao gạo như vậy nặng  

\(kg.\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

kg

Câu 5 :

\(7\) tấn \(= … kg\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(70\)                                   

B. \(700\)                    

C. \(7000\)                   

D. \(70\,\,000\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3\) tạ = 

yến.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) yến = 

\(kg\).

Câu 8 :

Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam?

A. tấn 

B. tạ

C. yến            

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

4 tấn 85 kg = 

kg

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

7 tấn 32 yến = 

yến

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

kg.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai giảm đi 2 lần. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. \(668kg\) 

B. \(1136kg\) 

C. \(1470kg\)              

D. \(2472kg\)

Đáp án

C. \(1470kg\)              

Phương pháp giải :

+ Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\).

+ Tìm số thóc của thửa ruộng thứ hai ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ nhất cộng với \(200kg\).

+ Tìm số thóc của thửa ruộng thứ ba ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ hai chia cho \(2\).

+ Tìm số thóc của cả ba thửa ruộng ta cộng số thóc của ba thửa ruộng với nhau.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        \(468 + 200 = 668\;(kg)\)
Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        \(668:2 = 334\;(kg)\)
Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là:

                        \(468 + 668 + 334 = 1470\;(kg)\)

                                               Đáp số: \(1470kg\).

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\,+ \,7\) tạ \(14kg\,:\,6\, = \,\) 

\(kg\)

Đáp án

\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\,+ \,7\) tạ \(14kg\,:\,6\, = \,\) 

\(kg\)

Phương pháp giải :

-  Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng, đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị.

- Tính kết quả có viết kèm tên đơn vị đo khối lượng.

Lời giải chi tiết :

\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\, + \,7\) tạ  \(14kg\,:\,6\,\)          

\(\begin{array}{l} = 2034kg\,:\,3\, + \,714kg\,:\, 6\\ = 678kg\, + \,119kg\\ = 797kg\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(797\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\)  bao gạo như vậy nặng  

\(kg.\)

Đáp án

\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\)  bao gạo như vậy nặng  

\(kg.\)

Phương pháp giải :

- Tìm cân nặng của \(1\)  bao gạo \(=\) cân nặng của \(5\) bao gạo \(:\,5\).

- Tìm cân nặng của \(8\) bao gạo \(=\) cân nặng của \(1\) bao gạo \( \times \,8\).

Lời giải chi tiết :

Một bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

             $235:5 = 47{\rm{ }}\left( {kg} \right)$
8 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

             ${\rm{47}} \times 8 = 376\left( {kg} \right)$

                                 Đáp số: \(376kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(376\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

kg

Đáp án

\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

kg

Phương pháp giải :

Đổi \(5\) tạ sang đơn vị ki-lô-gam rồi cộng thêm \(8\) ki-lô-gam.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5\) tạ = \(500kg\).

Do đó : \(5\) tạ \(8kg = 500kg + 8kg = 508kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(508\).

Câu 5 :

\(7\) tấn \(= … kg\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(70\)                                   

B. \(700\)                    

C. \(7000\)                   

D. \(70\,\,000\)

Đáp án

C. \(7000\)                   

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

Nên \(7\) tấn $ = 1000kg\, \times \,7\, = \,7000kg$.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(7000\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3\) tạ = 

yến.

Đáp án

\(3\) tạ = 

yến.

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và cách đổi \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(3\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,3 = \,30$ yến.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) yến = 

\(kg\).

Đáp án

\(1\) yến = 

\(kg\).

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1\) yến \( = \,\,10kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

Câu 8 :

Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam?

A. tấn 

B. tạ

C. yến            

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Xem lại bảng đơn vị đo khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến.

Vậy ta chọn D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

4 tấn 85 kg = 

kg

Đáp án

4 tấn 85 kg = 

kg

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết :

4 tấn 85 kg = 4000 kg + 85 kg = 4085 kg

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

7 tấn 32 yến = 

yến

Đáp án

7 tấn 32 yến = 

yến

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến

Lời giải chi tiết :

7 tấn 32 yến = 700 yến + 32 yến = 732 yến

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

kg.

Đáp án

Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

kg.

Phương pháp giải :

- Đổi 5 tấn 375 kg sang đơn vị kg

- Tìm khối lượng hàng hóa trên xe

- Tìm khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định

Lời giải chi tiết :

Đổi 5 tấn 375 kg = 5 375 kg

Khối lượng hàng hóa trên xe là

5 375 - 2 030 = 3 345 (kg)

Khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định là

3 345 - 2485 = 860 (kg)

Đáp số: 860 kg