Reading - trang 37 Unit 10 SBT Tiếng anh 10 mới


Read the text and choose suitable words from the boxes below to fill the gaps. (Đọc văn bản và chọn các từ thích hợp từ các hộp dưới đây để lấp đầy khoảng trống.)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Read the text and choose suitable words from the boxes below to fill the gaps. (Đọc văn bản và chọn các từ thích hợp từ các hộp dưới đây để lấp đầy khoảng trống.)

The concept of ecotourism has become popular over the past few years. The basic (1)_______ of ecotourism is to (2)______ the places you visit.

Ecotourism companies offer a wide range of tours. Some support taking tourists to rural areas where they stay in the simple houses of the local people (3)_______ luxurious hotels. There they can learn about the local traditions or learn how to make (4)_______ handicrafts. On some other trips, tourists learn about the local plants and animals without doing (5)______ to them.

1. A. foundation                     B. rule

   C. principle                         D. value

2. A. observe                         B. notice

   C. maintain                         D. respect

3. A. instead of                      B. and

   C. or                                   D. except for

4. A. expensive                     B traditional

   C. valuable                        D. artificial

5. A. destruction                   B worry

   C. harm                             D. concern

Lời giải chi tiết:

1C             2D             3A             4B             5C

The concept of ecotourism has become popular over the past few years. The basic (1) value of ecotourism is to (2) respect the places you visit.

Ecotourism companies offer a wide range of tours. Some support taking tourists to rural areas where they stay in the simple houses of the local people (3) instead of luxurious hotels. There they can learn about the local traditions or learn how to make (4) traditional handicrafts. On some other trips, tourists learn about the local plants and animals without doing (5) harm to them.

Tạm dịch: 

Ý tưởng về du lịch sinh thái đã trở nên phổ biến hơn vài năm nay. Nguồn gốc cơ bản của du lịch sinh thái xuất phát từ tôn trọng nơi bạn đến thăm.

Các công ty du lịch sinh thái cung cấp rất nhiều loại hình du lịch. Một số người hỗ trợ đưa du khách đến vùng nông thôn nơi họ ở trong những căn nhà đơn giản của người bản địa thay vì những khách sạn sang trọng. Ở đó họ có thể học về truyền thống địa phương hay học cách làm đồ thủ công truyền thống. Trong những chuyến đi khác, các du khách học về các loại cây và động vật trong vùng mà không mà hại đến chúng.

Bài 2

Task 2. Read the second part of the text about ecotourism and answer the questions. (Đọc phần thứ hai của văn bản về du lịch sinh thái và trả lời các câu hỏi.)

As for transportation, ecotourists might prefer a biking or walking tour to a bus tour which may contribute to air pollution. They often avoid travelling on a cruise ship, as a cruise ship is a great source of air and water pollution, with harmful emissions sent into the air and passengers' waste dumped into the sea. A cruise ship might also cause damage to coral reefs and the ecosystem that it travels near.

What about accommodation? Ecotourists choose hotels and tourism companies that hire mainly local staff, as a way to contribute to the local economy. They can also directly benefit the local people by staying in their homes and studying local traditions.

What else makes tourists become ecotourists? Ecotourists take part in activities or projects to protect the local environment, such as recycling used products or cleaning up the beach. In general, if they make their trip environmentally and socially responsible, they are ecotourists.

1. Why do ecotourists prefer a biking or walking tour to a bus tour?

2. In what way can a cruise ship become a source of air and water pollution?

3. How do ecotourists benefit the local economy and local people?

4. What activities or projects can ecotourists take part in to protect the local environment?

Lời giải chi tiết:

1. Because a bus tour may contribute to air pollution.

Tạm dịch: Bởi vì một tour du lịch xe buýt có thể góp phần gây ô nhiễm không khí.

2. A cruise ship releases harmful emissions and lots of waste into the environment

Tạm dịch: Một tàu du lịch thải ra khí thải độc hại và nhiều chất thải vào môi trường

3. Ecotourists can choose hotels or companies that hire the local staff, or stay in the local people's homes.

Tạm dịch: Du lịch sinh thái có thể chọn khách sạn hoặc công ty thuê nhân viên địa phương hoặc ở trong nhà của người dân địa phương.

4. They can take part in activities or projects such as recycling used products or cleaning up the beach. 

Tạm dịch: Họ có thể tham gia vào các hoạt động hoặc dự án như tái chế các sản phẩm đã qua sử dụng hoặc làm sạch bãi biển.

Tạm dịch: 

Về việc di chuyển, du khách có thể thích đạp xe hoặc đi bộ hơn là các chuyên đi đi xe bus có thể gây ra ô nhiễm không khí. Họ thường tránh đi bằng tàu thủy, vì tàu thủy là một nguyên nhân lớn gây ra ô nhiễm nước và không khí, với những khí thải có hại được thải ra không khí và rác cả hành khách vứt xuống biển. Tàu thủy có thể gây hại cho rặng san hô và hệ sinh thái mà nó đi qua.

Thế còn về chỗ ở? Các khách du lịch sinh thái chọn các khách sạn và công ty du lịch mà thuê hầu hết người bản địa, như là một cách để đóng góp cho nền kinh tế của địa phương. Họ cũng làm lợi cho người dân địa phương bằng cách ở nhà họ và học về các truyền thống của địa phương.

Còn điều gì khác khiến các du khách trở thành khách du lịch sinh thái? Khách du lịch tham gia vào các hoạt động hoặc dự án để bảo vệ môi trường địa phương, như là tái chế các sản phẩm đã qua sử dụng hoặc làm sạch bãi biển. Tóm lại, nếu họ khiến chuyến du lịch của mình thân thiện với môi trường và có trách nhiệm với xã hội, họ đã là những khách du lịch sinh thái.

Bài 3

Task 3   Look for the words from the two sections of the reading text 1 and 2 which mean (Tìm các từ trong hai phần của văn bản đọc 1 và 2 có ý nghĩa là)

1. containing rich and expensive things                                              

2. objects made by skilled hands 

3. somewhere to live or stay           

4. gas sent out into the air                                 

5. released in large quantities without care

Lời giải chi tiết:

1. luxurious: sang trọng                 

2. handicrafts: thủ công mỹ nghệ

3. accommodation: chỗ ở

4. emission(s): khí thải              

5. dump(ed): đổ

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí