Những sai lầm, mẹo cần nhớ khi học:
Unit 1. Family Life
Từ vựng về các hoạt động sinh hoạt trong đời sống gia đình (breadwinner, household chores, extended family, financial burden,…). Ngữ âm cách phát âm các phụ âm kép /br/, /tr/, /kr/. Ngữ pháp thì hiện tại đơn (present simple) và hiện tại tiếp diễn (present continuous) cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết.
Unit 2. Your Body and You
Từ vựng về các vấn đề sức khỏe và giải pháp để có sức khỏe tốt (ailment, acupuncture, allergy, cancer, disease,…). Ngữ âm cách phát âm các phụ âm kép /ɡr/, /ɡl/, /pl/, /pr/. Ngữ pháp phân biệt thì tương lai đơn (future simple) và tương lai gần (be going to) về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Câu bị động (passive voice) với các thì cơ bản. Cần ghi nhớ cách chuyển câu chủ động sang bị động.
Unit 3. Music
Từ vựng về âm nhạc (audience, celebrity, biography, composer, contest,…). Ngữ âm cách phát âm /est/, /ənt/, /eɪt/. Ngữ pháp câu ghép (compound sentence) cần xác định được mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc để xác định đúng loại câu. Động từ nguyên thể có “to” và không “to” (infinitive). Cần ghi nhớ những động từ được theo sau bởi “toV” và động từ nguyên thể.
Unit 4. For a Better Community
Từ vựng về cộng đồng và các hoạt động để giúp cộng đồng (community, charity, volunteer, donate, benefit,…). Ngữ âm cách phát âm /ŋ/, /nd/, /nt/. Ngữ pháp thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ tiếp diễn (past continuous) với “when” và “while”. Cần hiểu được ngữ cảnh của câu để xác định được hành động ngắn (quá khứ đơn) hay hành động dài (quá khứ tiếp diễn).
Unit 5. Inventions
Từ vựng về các phát minh và công nghệ hiện đại (invention, economical, fabric, patent, portable,…). Ngữ âm trọng âm của danh từ ghép và cụm danh từ. Ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành (present perfect): cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Những động từ được theo sau bởi V-ing (gerund) và to V (infinitive). Cần lưu ý những động từ được theo sau bởi cả V-ing và to V mang nghĩa hoàn toàn khác nhau.
Unit 6. Gender Equality
Từ vựng về bình đẳng giới (gender, equal, discrimination, eliminate, right,…). Ngữ âm trọng âm từ có 2 âm tiết. Cần ghi nhớ quy tắc đánh trọng âm của danh từ, động từ, tính từ có 2 âm tiết. Ngữ pháp thể bị động với động từ khuyết thiếu: S + modals + be Ved/P2.
Unit 7. Cultural Diversity
Từ vựng chỉ sự đa dạng văn hóa và đặc điểm của nền văn hóa các nước (culture, diversity, ancestor, conflict, fortune,…). Ngữ âm trọng âm của những từ có cùng cách viết nhưng khác nhau về từ loại (danh từ - động từ). Ngữ pháp mạo từ (articles): cần nắm vững cách sử dụng của “a/an/ the” và các trường hợp không dùng mạo từ. So sánh hơn (comparative) và so sánh nhất (superlative). Cần ghi nhớ dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ và trạng từ đặc biệt.
Unit 8. New Ways to Learn
Từ vựng về các cách hiện đại để học và phương pháp học (application, digital, device, educate, instruction,…). Ngữ âm trọng âm với động từ và tính từ có 3 âm tiết. Ngữ pháp mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses) và không xác định (non-defining relative clauses). Cần ghi nhớ cách sử dụng các đại từ quan hệ.
Unit 9. Preserving the Environment
Từ vựng về thực trạng môi trường và các biện pháp khắc phục (preservation, environment, contaminate, deforestation, ecosystem,…). Ngữ âm trọng âm từ có 3 âm tiết (cần ghi nhớ các quy tắc nhấn trọng âm với danh từ, tính từ và động từ có 3 âm tiết). Ngữ pháp câu tường thuật (reported speech): các bước chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp, chú ý đổi ngôi, lùi thì và đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
Unit 10. Ecotourism
Từ vựng về du lịch sinh thái (ecotourism, tour guide, exotic, impact, sustainable,…). Ngữ âm trọng âm từ có nhiều hơn 3 âm tiết. Ngữ pháp câu điều kiện loại 1 (conditional type 1) và loại 2 (conditional type 2). Cần ghi nhớ cấu trúc, cách sử dụng và trường hợp đặc biệt của câu điều kiện loại 1 và 2 với unless.