Reading - trang 16 Unit 2 SBT tiếng Anh 10 mới


Complete the following text with a word from the box

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Complete the following text with a word from the box.

(Hoàn tất đoạn văn sau bằng một từ trong khung.)

benefit            tumours            eliminated             rejuvenation            discipline       experiment                      internal              practices

Fasting is part of the(1).............of many religions in the world. However, some people fast for spiritual reasons white other fast as a way to physically (2).............. the body. Whatever reasons one might come with, it has been scientifically proven that fasting has tremendous health benefits.

First, fasting is said to play an important role in the detoxification of the body. Detoxification is a process of eliminating or neutralizing toxins through all the (3).............. organs. This process starts when food no longer enters the body so it has to turn to fat reserves for energy. When they are used, the chemicals from the fatty acids are released and the (4).................through the body organs, leading to the cleansing of the whole body.

Another known (5)................of fasting is the healing process in the body during a fast. When fasting, energy is diverted away from the digestive system. The healing process during a fast is made easier by the body's search for other energy sources. Abnormal growths within the body, (6)............and the like, do not have the full support of the body's supplies and therefore are more likely to disappear.

Fasting also leads to a feeling of (7)..............and may help extend life expectancy. A study performed on earthworms showed a longer life thanks fasting. The (8)..................was performed in the 1930s by isolating one worm and putting it on a cycle of fasting and feeding. The isolated worm outlived other worms by 19 generations while still maintaining its freshness and youthful physical characteristics.

Phương pháp giải:

1. practices (n): thực hành, tập quán     

2. discipline (n): kỉ luật

3. internal (adj): nội bộ

4. eliminated (V-ed): bị loại

5. benefit (n): lợi ích

6. tumours (n): khối u

7. rejuvenation (n): trẻ hóa

8. experiment (n): thí nghiệm

Lời giải chi tiết:

1. practices  2. discipline 3. internal 4. eliminated
5. benefit 6. tumours  7. rejuvenation 8. experiment 

Fasting is part of the practices of many religions in the world. However, some people fast for spiritual reasons while other fast as a way to physically discipline the body. Whatever reasons one might come with, it has been scientifically proven that fasting has tremendous health benefits.

First, fasting is said to play an important role in the detoxification of the body. Detoxification is a process of eliminating or neutralizing toxins through all the internal organs. This process starts when food no longer enters the body so it has to turn to fat reserves for energy. When they are used, the chemicals from the fatty acids are released and then eliminated through the body organs, leading to the cleansing of the whole body.

Another known benefit of fasting is the healing process in the body during a fast. When fasting, energy is diverted away from the digestive system. The healing process during a fast is made easier by the body's search for other energy sources. Abnormal growths within the body, tumours and the like, do not have the full support of the body's supplies and therefore are more likely to disappear.

Fasting also leads to a feeling of rejuvenation and may help extend life expectancy. A study performed on earthworms showed a longer life thanks fasting. The experiment was performed in the 1930s by isolating one worm and putting it on a cycle of fasting and feeding. The isolated worm outlived other worms by 19 generations while still maintaining its freshness and youthful physical characteristics.

Tạm dịch: 

Ăn chay là một phần tập quán của nhiều tôn giáo trên thế giới. Tuy nhiên, một số người ăn chay vì lý do tâm linh trong khi những người khác ăn chay như một cách để rèn luyện cơ thể. Dù với lý do, khoa học đã chứng minh rằng ăn chay có lợi ích sức khỏe rất lớn.

Đầu tiên, ăn chay được cho là đóng một vai trò quan trọng trong việc giải độc cơ thể. Giải độc là một quá trình loại bỏ hoặc trung hòa độc tố thông qua tất cả các cơ quan nội tạng. Quá trình này bắt đầu khi thực phẩm không còn nạp vào cơ thể vì vậy nó phải chuyển sang dự trữ dạng chất béo để lấy năng lượng. Khi chúng được sử dụng, các hóa chất từ các axit béo được giải phóng và bị loại bỏ thông qua các cơ quan cơ thể, dẫn đến để làm sạch toàn bộ cơ thể.

Một lợi ích khác của việc ăn chay là chữa bệnh cho cơ thể trong thời gian ăn chay. Khi ăn chay, năng lượng được chuyển ra khỏi hệ thống tiêu hóa. Quá trình chữa bệnh trong thời gian ăn chay được thực hiện dễ dàng hơn bởi cơ thể tìm kiếm các nguồn năng lượng khác. Sự tăng trưởng bất thường trong cơ thể, khối u và tương tự, không có sự hỗ trợ đầy đủ của các nguồn cung cấp của cơ thể và do đó có nhiều khả năng biến mất.

Ăn chay cũng dẫn đến việc trẻ hóa và có thể giúp kéo dài tuổi thọ. Một nghiên cứu được thực hiện trên giun đất cho thấy thời gian sống dài hơn nhờ ăn chay. Thí nghiệm được thực hiện vào những năm 1930 bằng cách cách ly một con sâu và đưa nó vào một chu kỳ ăn chay và cho ăn đầy đủ. Loài giun bị cô lập đã sống lâu hơn những con giun khác trong 19 thế hệ trong khi vẫn duy trì được sự tươi mới và đặc điểm thể chất trẻ trung.

Bài 2

Task 2. Read the following text and give short answer to the questions.

(Đọc văn bản sau đây và đưa ra câu trả lời ngắn cho các câu hỏi.) 

Aromatherapy is the application of natural oils extracted from flowers, bark, stems, leaves, roots of other parts of a plant to enhance psychological and physical well-being. Each contains its own mix of active ingredients, and this mix determines what the off is used for. Some are used to promote physical healing. Others are used for their emotional value as they may enhance relaxation or make a room smell pleasant.

The inhaled aroma from these "healing" oils is widely believed to stimulate brain function. It can also be absorbed through the skin» where it travels through the bloodstream and can promote whole-body healing. As a form of alternative medicine, aromatherapy is gaining momentum, it is used for a variety of applications, including pain relief, mood enhancement and increased cognitive function.

Aromatherapy is used in a wide range of settings from health spas to hospitals- to treat a variety of conditions. In general, it seems to relieve pain, improve mood, and promote a sense of relaxation. In fact, several essential oils, including lavender, rose, orange, bergamot, lemon, sandalwood, and others, have been shown to relieve anxiety,  stress and depression.

Although healing oils have been used for centuries, few studies have looked into the safety and effectiveness of aromatherapy in people. Scientific evidence is insufficient, of certain essential oils. As a result, more research is needed before aromatherapy can become a widely accepted alternative remedy.

1. What is the purpose of using natural oils from plant in aromatherapy?

(Mục đích của việc sử dụng dầu tự nhiên từ thực vật trong liệu pháp mùi hương là gì?)

2. What does the word "each" refer to?

(Từ "each" ám chỉ đến từ nào?)

3. What do the two ways aroma gets into the body?

(Hai cách mà hương thơm đi vào cơ thể là gì?)

4. There are three examples given about the applications of aromatherapy, list them.

(Có ba ví dụ được đưa ra về các ứng dụng của liệu pháp mùi hương, hãy liệt kê chúng.)

5. Name two places where aromatherapy is used.

(Kể tên hai nơi sử dụng liệu pháp mùi hương.)

6. What is the view of the author in the last paragraph?

(Quan điểm của tác giả trong đoạn cuối là gì?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch văn bản:

Liệu pháp mùi hương là việc áp dụng của các loại dầu tự nhiên được chiết xuất từ hoa, vỏ cây, thân, lá, rễ của các bộ phận khác của cây để tăng cường sức khỏe tâm lý và thể chất. Mỗi loại chứa hỗn hợp thành phần hoạt động riêng và hỗn hợp này xác định nó được sử dụng để làm gì. Một số được sử dụng để thúc đẩy chữa bệnh thể chất. Ngoài ra còn có giá trị cảm xúc vì chúng có thể tăng cường thư giãn hoặc làm cho căn phòng có mùi dễ chịu.

Mùi thơm chiết xuất từ các loại dầu "chữa bệnh" này rất được tin tưởng để kích thích chức năng não. Nó cũng có thể được hấp thụ qua da - nơi nó đi qua dòng máu và có thể thúc đẩy quá trình chữa lành toàn thân. Là một hình thức của y học thay thế, liệu pháp mùi hương đang có được động lực, được sử dụng cho nhiều ứng dụng, bao gồm giảm đau, tăng cường tâm trạng và tăng chức năng nhận thức.

Liệu pháp mùi hương được sử dụng trong một loạt các môi trường từ spa sức khỏe đến bệnh viện - để điều trị nhiều tình trạng khác nhau. Nói chung, nó dường như làm giảm đau, cải thiện tâm trạng và thúc đẩy cảm giác thư giãn. Thực ra, một số loại tinh dầu, bao gồm hoa oải hương, hoa hồng, cam, cam bergamot, chanh, gỗ đàn hương, và các loại khác, đã được chứng minh là làm giảm lo lắng, căng thẳng và trầm cảm.

Mặc dù các loại dầu chữa bệnh đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ, nhưng một số nghiên cứu đã được xem xét sự an toàn và hiệu quả của liệu pháp mùi hương ở người. Bằng chứng khoa học là không đủ, của một số loại tinh dầu nhất định. Do đó, cần có nhiều nghiên cứu hơn trước khi liệu pháp mùi hương có thể trở thành một phương thuốc thay thế được chấp nhận rộng rãi.

Lời giải chi tiết:

1. To enhance psychological and physical well-being.

(Để tăng cường sức khỏe tâm lý và thể chất.)

2. Natural oil.

(Dầu tự nhiên.)

3.  Inhaled and absorbed through the skin.

(Hít và hấp thụ qua da.)

4.  Pain relief, mood enhancement and increased cognitive function.

(Giảm đau, tăng cường tâm trạng và tăng chức năng nhận thức.)

5. Health spas and hospitals.

(Spa sức khỏe và bệnh viện.)

6.  Cautious / careful or similar.

(Thận trọng / cẩn thận hoặc tương tự.)

Loigiaihay.com



Bình chọn:
4.3 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí