Ngày tháng


Khi đọc hoặc nói ta dùng thuật từ hundred chứ không dùng thousand. Do đó năm 1987 được đọc là Nineteen hundred and eighty seven Hoặc Nineteen eighty-seven. Các năm trước Thiên Chúa Giáng sinh thường có BC kèm theo sau. Còn những năm sau Thiên Chúa trở đi thỉnh thoảng có AD kèm theo sau (AD = Anno Domini).

A. Ngày trong tuần

Sunday (Sun.) (Chủ nhật)

Monday (Mon.) (Thứ hai)

Tuesday (Tues.) (Thứ Ba)

 Wednesday (Wed.) (Thứ Tư)

Thursday (Thurs) (Thứ Năm)

Friday (Fri.) (Thứ Sáu)

Saturday (Sat.) (Thứ Bảy)

  • Tháng trong năm

January (Jan.) (Tháng Giêng)

February (Feb.) (Tháng Hai)

March (Mar.) (Tháng Ba)

 April (Apr.) (Tháng Tư)

May (Tháng Năm)

June (Tháng Sáu)

July (Tháng Bảy)

August (Aug.) (Tháng Tám)

 September (Sept.) (Tháng Chín)

October (Oct.) (Tháng Mười)

November (Nov.) (Tháng 11)

December (Dec) (Tháng 12)

Ngày và tháng thường được viết hoa.

Ngày được viết băng chữ số thứ tự, ví dụ ;

March the tenth (ngày 10-3)

July the fourteenth (Ngày 14 tháng Bảy)

Hoặc : The tenth of March.

Tuy nhiên, chúng có thể được viết bằng nhiều cách khác nhau, ví dụ : March the tenth có thể được, viết là :

March 10, 10 March, 10th of March March 10th. 10th March, March the 10th.

B. Năm

Khi đọc hoặc nói ta dùng thuật từ hundred chứ không dùng thousand. Do đó năm 1987 được đọc là Nineteen hundred and eighty seven Hoặc Nineteen eighty-seven.

Các năm trước Thiên Chúa Giáng sinh thường có BC kèm theo sau. Còn những năm sau Thiên Chúa trở đi thỉnh thoảng có AD kèm theo sau (AD = Anno Domini).


Bình chọn:
3.3 trên 3 phiếu
  • Trọng lượng chiều dài và dung tích

    Six pounds of sugar hoặc Six pound of sugar (Sáu cân đường) Nhưng : Ten hundredweight of coal (một tạ than) Thì không có thay đổi gì cả.Khi dùng trong tính từ kép, các thuật từ này không có s. A ten-ton lorry ((một chiếc xe tải 10 tấn)

  • Các điểm cần lưu ý về số thứ tự

    A. Hãy lưu ý chính tả đặc biệt của fifth, eighth, ninth và B. Khi số thứ tự được trình bày bằng con số, hai chữ cái cuối cùng của chữ viết phải được giữ lại :

  • Số thứ tự (Ordinal numbers)

    Một số nguyên + một phân số có thể được theo sau bởi một danh từ số nhiều : 2 1/4 miles : two and a quarter miles (2 1/4 dặm)1/2 (phân nửa- half) có thể có danh từ trực tiếp theo sau, nhưng không có of (điều này khác với các phân số khác):

  • Các điểm cần lưu ý về số đếm

    A. Khi viết, hoặc đọc, một số gồm có ba chữ số trở lên, ta đặt and trước hàng chục và hàng đơn vị. 713 seven hundred, and thirteen (bảy trăm mười ba)5,102 five thousand, one hundred and two (Năm ngàn một trăm lẻ hai)

  • Số đếm (cardinal number) (tính từ và đại từ)

    5000Five thousand, (năm nghìn) 260,127. Two hundred and sixty thousand, one hundred and twenty-seven (hai trăm sáu mươi nghìn một trăm hai mươi bảy)

>> Xem thêm