Bài 42.3; 42.4; 42.5; 42.6; 42.7; 42.8 trang 98 SBT Hóa học 12>
Giải bài 42.3; 42.4; 42.5; 42.6; 42.7; 42.8 trang 98 Sách bài tập hóa học 12 - Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch : BaCl2, Na2S04, MgS04, ZnCl2, KNO3 và KHCO3 ?
Câu 42.3.
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch : BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3 ?
A. Kim loại natri. B. Dung dịch HCl.
C. Khí CO2. D. Dung dịch Na2CO3.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhận biết các ion trong dung dịch
Lời giải chi tiết:
Cho Na vào các dung dịch: MgSO4 tạo kết tủa, ZnCl2 tạo kết tủa sau đó tan. Dùng dung dịch MgSO4 cho vào 4 dung dịch còn lại: BaCl2 tạo kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch còn lại: Na2SO4 tạo kết tủa.
Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHCO3 và KNO3 (sau khi đã cho Na): KHCO3 tạo kết tủa, còn lại là KNO3:
\(KHC{O_3}\buildrel {O{H^ - }} \over
\longrightarrow {K_2}C{O_3}\buildrel {BaC{l_2}} \over
\longrightarrow BaC{O_3} \downarrow \)
\( \to\) Chọn A.
Câu 42.4.
Để phân biệt các dung dịch loãng : HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại.
B. Kim loại sắt và đồng
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Kim loại nhôm và sắt.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhận biết các ion trong dung dịch
Lời giải chi tiết:
Bột Cu tác dụng với HNO3; Dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa với H2SO4.
\( \to\) Chọn A.
Câu 42.5.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt : Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là
A. dung dịch HCl. B. dung dịch KOH.
C. dung dịch BaCl2. D. giấy quỳ tím.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhận biết các ion trong dung dịch
Lời giải chi tiết:
Nhúng giấy quỳ tím vào lọ đựng 5 dung dịch
+ Giấy quỳ chuyển đỏ: H2SO4
+ Giấy quỳ chuyển xanh: Ba(OH)2, Na2CO3
+ Giấy quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaNO3
Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(OH)2
+ Có khí không màu thoát ra: Na2CO3
Cho Ba(OH)2 vào dung dịch không làm đổi màu quỳ tím
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
+ Không có hiện tượng: NaNO3
\( \to\) Chọn D.
Câu 42.6.
Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết 4 kim loại : Na, Al, Mg, Ag ?
A. H2O. B.Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch NH3.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhận biết các chất vô cơ
Lời giải chi tiết:
Hòa tan các kim loại vào dung dịch HCl
+ Không có hiện tượng: Ag
+ Có khí không màu thoát ra: Na, Al, Mg
Cho lần lượt các kim loại Na, Al, Mg vào các dung dịch sản phẩm của kim loại với dung dịch HCl
|
NaCl |
AlCl3 |
MgCl2 |
Na |
Có khí |
Có khí |
Có khí |
Al |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Mg |
Không hiện tượng |
Có xuất hiện kết tủa |
Không hiện tượng |
\( \to\) Chọn B.
Câu 42.7.
Để nhận biết 3 chất rắn : Al2O3, MgO, CaCl2 có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
A. H2O và HCl B. H2O và H2SO4.
C. H2O và NaOH. D. H2O và NaCl.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhận biết các hợp chất vô cơ
Lời giải chi tiết:
Hòa tan 3 chất rắn vào nước
+ Tan: CaCl2
+ Không tan: Al2O3, MgO
Hòa tan 2 chất rắn không tan vào dung dịch NaOH
+ Tan: Al2O3
+ Không tan: MgO
\( \to\) Chọn C.
Câu 42.8.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn : AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 dung dịch trên là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch Ba(OH)2.
C. Quỳ tím.
D. dung dịch AgNO3.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết nhận biết các ion trong dung dịch
Lời giải chi tiết:
Cho Ba(OH)2 đến dư vào các dung dịch trên
+ Xuất hiện kết tủa trắng keo rồi kết tủa tan: AlCl3
+ Không hiện tượng: NaNO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2CO3
+ Xuất hiện khí không màu, mùi khai: NH4NO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng và khí mùi khai: (NH4)2SO4
\( \to\) Chọn B.
Loigiaihay.com