Bài 3.7 trang 8 SBT Hóa học 12>
Giải bài 3.7 trang 8 SBT Hóa học 12 - Tính khối lượng muối dùng để sản xuất xà phòng thu được khi cho 100 kg một loại mỡ chứa 50% tristearin ; 30% triolein và 20% tripanmitin tác dụng với natri hiđroxit vừa đủ (giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%).
GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT
Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn
Đề bài
Tính khối lượng muối dùng để sản xuất xà phòng thu được khi cho 100 kg một loại mỡ chứa 50% tristearin ; 30% triolein và 20% tripanmitin tác dụng với natri hiđroxit vừa đủ (giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
100 kg mỡ chứa 50% tristearin, 30% triolein và 20% panmitin
\( \to {m_{{{({C_{17}}{H_{35}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}};{m_{{{({C_{17}}{H_{33}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}};{m_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}}\)
\( \to {n_{{{({C_{17}}{H_{35}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}};{n_{{{({C_{17}}{H_{33}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}};{n_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}}\)
Từ phương trình ta có
\({n_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}} = 3.{n_{{{({C_{17}}{H_{35}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} \)
\({n_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\text{a}}}} = 3.{n_{{{({C_{17}}{H_{33}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} \)
\({n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}} = 3{n_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} \)
\( \to {m_{muoi}} = {m_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}} + {m_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\text{a}}}} + {m_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}} \)
Lời giải chi tiết
Phản ứng của các chất với dung dịch NaOH :
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Ta có:
\({m_{{{({C_{17}}{H_{35}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \dfrac{{100.1000.50}}{{100}} = 50000\,\,gam\)
\( \to {n_{{{({C_{17}}{H_{35}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \dfrac{{50000}}{{890}} = 56,18\,\,mol\)
\({m_{{{({C_{17}}{H_{33}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \dfrac{{100.1000.30}}{{100}} = 30000\,\,gam\)
\( \to {n_{{{({C_{17}}{H_{33}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \dfrac{{30000}}{{884}} = 33,94\,\,mol\)
\({m_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \dfrac{{100.1000.20}}{{100}} = 20000\,\,mol\)
\( \to {n_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \dfrac{{20000}}{{806}} = 24,81\,\,mol\)
Từ phương trình, ta có:
\({n_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}} = 3.{n_{{{({C_{17}}{H_{35}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = 168,54\,\,mol\)
\({n_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\text{a}}}} = 3.{n_{{{({C_{17}}{H_{33}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = 101,82\,\,mol\)
\({n_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}} = 3{n_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = 74,43\,\,mol\)
\( \to {m_{muoi}} = {m_{{C_{17}}{H_{35}}COON{\text{a}}}} + {m_{{C_{17}}{H_{33}}COON{\text{a}}}} + {m_{{C_{15}}{H_{31}}COON{\text{a}}}} = 168,54.306 + 101,82.304 + 74,43.278\)
\( = 103218,06\,\,gam = 103,2\,\,kg\)
Loigiaihay.com


- Bài 3.6 trang 8 SBT Hoá học 12
- Bài 3.5 trang 7 SBT Hoá học 12
- Bài 3.4 trang 7 SBT Hoá học 12
- Bài 3.3 trang 7 SBT Hoá học 12
- Bài 3.1; 3.2 trang 7 SBT Hoá học 12
>> Xem thêm