Bài 32.1, 32.2, 32.3, 32.4, 32.5, 32.6, 32.7 trang 74 SBT Hóa học 12>
Giải bài 32.1, 32.2, 32.3, 32.4, 32.5, 32.6, 32.7 trang 74 Sách bài tập hóa học 12. Nhận định nào sau đây sai ?
Câu 32.1.
Nhận định nào sau đây sai ?
A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4
B. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl3.
C. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl2.
D. Đồng tác dụng được với dung dịch FeCl3.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về sắt và hợp chất.
Lời giải chi tiết:
Sắt không tác dụng được với FeCl2
\( \to\) Chọn C.
Câu 32.2.
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ?
A. FeO B. Fe2O3
C. Fe(OH)3 D. Fe(NO3)3
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của các hợp chất của sắt
Lời giải chi tiết:
Trong các hợp chất Fe2O3, Fe(OH)3, Fe(NO3)3 nguyên tố Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 nên chỉ có tính oxi hóa
Trong FeO nguyên tố Fe có số oxi hóa trung gian là +2 nên vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
\( \to\) Chọn A.
Câu 32.3.
Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau :
FexOy + Al \( \to\) Fe + Al2O3
Công thức của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4 D. không xác định được.
Phương pháp giải:
Viết phương trình hóa học của phản ứng
Tính theo phương trình phản ứng, suy ra y, từ đó tìm được công thức của oxit sắt
Lời giải chi tiết:
\(3F{e_x}{O_y} + 2yAl \to 3{\rm{x}}F{\rm{e}} + yA{l_2}{O_3}\)
Ta có: Cứ 3 mol FexOy phản ứng sinh ra y mol Al2O3
Vậy cứ 0,3 mol FexOy phản ứng sinh ra 0,4 mol Al2O3
Theo phương trình ta có \(\dfrac{{0,3}}{3} = \dfrac{{0,4}}{y} \to y = 4\)
Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4
\( \to\) Chọn C.
Câu 32.4.
Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50% và 50%. B. 75% và 25%.
C.75,5% và 24,5%. D. 25% và 75%.
Phương pháp giải:
Viết phương trình hóa học của phản ứng
Gọi số mol của CO2 tạo ra từ CuO và Fe2O3 lần lượt là 2 và 3 mol
Suy ra số mol của các oxit, tính được khối lượng mỗi oxit và % khối lượng của mỗi oxit
Lời giải chi tiết:
Fe2O3 + 3CO \( \to\) 2Fe + 3CO2
CuO + CO \( \to\) Cu + CO2
Gọi số mol của CO2 tạo ra từ CuO là 2 mol \( \to\) số mol CO2 tạo ra từ Fe2O3 là 3 mol
Theo phương trình (1): \({n_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{C{O_2}}} = 1\,\,mol \to {m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 1.160 = 160\,\,gam\)
Theo phương trình (2): \({n_{CuO}} = {n_{C{O_2}}} = 2\,\,mol \to {m_{CuO}} = 2.80 = 160\,\,gam\)
Vậy \(\% {m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = \dfrac{{{m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}}}}{{{m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} + {m_{CuO}}}}.100\% = \dfrac{{160}}{{160 + 160}}.100\% = 50\% \)
\( \to\) %mCuO = 100% - 50% = 50%
\( \to\) Chọn A.
Câu 32.5.
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(N03)2, Fe(OH)3 và FeC03 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe304. B. FeO.
C. Fe. D. Fe203.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của các hợp chất của sắt, viết phương trình phản ứng và kết luận
Lời giải chi tiết:
4Fe(NO3)2 \( \to\) 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
2Fe(OH)3 \( \to\) Fe2O3 + 3H2O
4FeCO3 + O2 \( \to\) 2Fe2O3 + 4CO2
Vậy chất rắn thu được là Fe2O3.
\( \to\) Chọn D.
Câu 32.6.
Cho các chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe304, Fe203, Fe(N03)2, Fe(N03)3, FeS04, Fe2(S04)3, FeC03. Cho từng chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8. B. 5.
C. 7. D. 6.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của các hợp chất của Fe
Lời giải chi tiết:
Fe + 6HNO3 \( \to\) Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeO + 4HNO3 \( \to\) Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 \( \to\) Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3HNO3 \( \to\) Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 \( \to\) 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
Fe2O3 + 6HNO3 \( \to\) 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe(NO3)2 + 2HNO3 \( \to\) Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(NO3)3 + HNO3 \( \to\) không phản ứng
FeSO4 + 4HNO3 \( \to\) Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Fe2(SO4)3 + HNO3 \( \to\) không phản ứng
FeCO3 + 4HNO3 \( \to\) Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O
\( \to\) Chọn C.
Câu 32.7.
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2S04 đặc, nóng (dư) thoát ra 0,112 lít khí S02 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức hợp chất của sắt là
A. FeS. B. FeS2.
C. FeO. D. FeC03.
Phương pháp giải:
Gọi số e mà hợp chất của sắt trao đổi là n
Áp dụng bảo toàn e để tìm n
Kết luận
Lời giải chi tiết:
Gọi số e mà hợp chất của sắt trao đổi là n
\( \to\) ne nhường = 0,01.n (mol)
Mà ne nhận = 2nSO2 = 0,01 mol
\( \to\) 0,01.n = 0,01 \( \to\) n = 1
Vậy hợp chất của sắt trao đổi 1e \( \to\) loại A và B
Vì sau phản ứng chỉ thu được khí SO2 nên loại D
\( \to\) Chọn C.
Loigiaihay.com
- Bài 32.8 trang 76 SBT Hóa học 12
- Bài 32.9 trang 76 SBT Hóa học 12
- Bài 32.10 trang 76 SBT Hóa học 12
- Bài 32.11 trang 76 SBT Hóa học 12
- Bài 32.12 trang 76 SBT Hóa học 12
>> Xem thêm