
Câu 26.13.
Cho a gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
a) Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10 g. B. 15 g
C. 20 g D. 25 g.
b) Thể tích dung dịch HCl cần dùng là
A. 1,0 lít. B. 1,5 lít.
C. 1,6 lít. D. 1,7 lít.
c) Giá trị của a nằm trong khoảng nào dưới đây ?
A. 10 g < a < 20 g B. 20 g < a < 35,4 g
C. 20 g < a < 39,4 g D. 20 g < a < 40 g
Phương pháp giải:
a. Từ phương trình, suy ra số mol của CaCO3
Từ đó tính được khối lượng kết tủa.
b. Dựa vào 2 PTHH, nhận xét mối quan hệ về số mol giữa HCl và CO2
Từ đó tính được thể tích dung dịch HCl.
c. Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có BaCO3, tính ra giá trị lớn nhất của a
Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CaCO3, tính ra giá trị nhỏ nhất của a
Lời giải chi tiết:
a. PTHH: \(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol \to {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,\,mol\)
\( \to {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,2.100 = 20\,\,gam\)
\( \to\) Chọn C.
b. PTHH:
\(BaC{{\text{O}}_3} + 2HCl \to BaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
\(CaC{{\text{O}}_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
Nhận xét: Từ PTHH ta thấy \({n_{HCl}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,4\,\,mol\)
\( \to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,4}}{{0,4}} = 1,0\,\,lít\)
\( \to\) Chọn A.
c. Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có BaCO3
\({n_{BaC{{\text{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,\,mol \to {m_{BaC{{\text{O}}_3}}} = 0,2.197 = 39,4\,\,gam\)
Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CaCO3
\({n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,\,mol \to {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,2.100 = 20\,\,gam\)
Thực tế, hỗn hợp ban đầu chứa cả BaCO3 và CaCO3 nên giá trị của a nằm trong khoảng 20 gam < a < 39,4 gam
\( \to\) Chọn C.
Câu 26.14.
Trong một cốc nước có chứa 0,03 mol Na+; 0,01 mol Ca2+; 0,01 mol
Mg2+, 0,04 mol \(HCO_3^ - \); 0,01 mol Cl-; 0,01 mol \(SO_4^{2 - }\). Nước trong cốc thuộc loại
A. nước cứng tạm thời.
B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước cứng toàn phần.
D. nước mềm.
Phương pháp giải:
Xem thêm lý thuyết về nước cứng tại đây
Lời giải chi tiết:
Nước trong cốc chứa các anion \(HCO_3^ - ,C{l^ - },SO_4^{2 - }\) nên nước trong cốc là nước cứng toàn phần.
\( \to\) Chọn C.
Loigiaihay.com
Giải bài 26.15, 26.16 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Trong một cốc nước chứa 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,04 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl- Nước trong cốc thuộc loại
Giải bài 26.17 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Vì sao tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA không biến đổi theo một quy luật nhất định ?
Giải bài 26.18 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt: a) Cấu hình electron của nguyên tử. b) Tác dụng với nước. c) Phương pháp điều chế các đơn chất.
Giải bài 26.19 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Hãy dẫn ra những phản ứng để chứng tỏ rằng từ Be đến Ca, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
Giải bài 26.20 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Sục hỗn hợp khí CO2 và CO vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch nước lọc. Đổ dung dịch NaOH vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
Giải bài 26.21 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Nước trong vùng có núi đá vôi thuộc loại nước cứng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng mô tả sự tạo thành nước cứng.
Giải bài 26.22 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Về mặt hoá học thì nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu khác nhau ở điểm nào ?
Giải bài 26.23 trang 60 sách bài tập hóa học 12 - Có 4 cốc đựng riêng biệt các loại nước : nước cất, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần.
Giải bài 26.24 trang 61 sách bài tập hóa học 12 - Viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ biến hoá sau :
Giải bài 26.25 trang 61 sách bài tập hóa học 12 - Viết phương trình phản ứng trong sơ đồ biến hóa sau:
Giải bài 26.26 trang 61 sách bài tập hóa học 12 - Hỗn hợp X chứa K20, NH4Cl, NaHC03 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng thu được dung dịch Y. Xác định các ion có trong dung dịch Y.
Giải bài 26.27 trang 61 Sách bài tập hóa học 12 - Cho 8 g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 1 lít dung địch HC1 0,5M. Xác định kim loại kiềm thổ.
Giải bài 26.28 trang 61 sách bài tập hóa học 12 - Khi lấy 11,1 g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối sunfat của kim loại đó có cùng số mol, thấy khác nhau 2,5 g. Xác định công thức hoá học của hai muối.
Giải bài 26.29 trang 61 Sách bài tập hóa học 12 - Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V
Giải bài 26.30 trang 61 Sách bài tập hóa học 12 - Chỉ dùng nước và dung dịch HCl hãy trình bày cách nhận biết 4 chất rắn (đựng trong 4 lọ riêng biệt) : Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O.
Giải bài 26.31 trang 61 sách bài tập hóa học 12 - Hoà tan 23,9 g hỗn hợp bột BaCO3 và MgCO3 trong nước cần 3,36 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp
Giải bài 26.11; 26.12 trang 59 sách bài tập hóa học 12 - Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2S04 0,05M ?
Giải bài 26.7; 26.8; 26.9; 26.10 trang 58 sách bài tập hóa học 12 - Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(N03)2, Mg(N03)2, Ca(HC03)2, Mg(HC03)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước ?
Giải bài 26.1; 26.2; 26.3; 26.4; 26.5; 26.6 trang 57 sách bài tập Hóa học 12 - Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: