Bài 26.1; 26.2; 26.3; 26.4; 26.5; 26.6 trang 57 SBT Hóa học 12>
Giải bài 26.1; 26.2; 26.3; 26.4; 26.5; 26.6 trang 57 sách bài tập Hóa học 12 - Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là
Câu 26.1.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị là
A. 1e. B. 2e.
C. 3e. D. 4e.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về các kim loại kiềm thổ
Lời giải chi tiết:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là 2 electron.
\( \to\) Chọn B.
Câu 26.2.
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào cho dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ?
A. Quỳ tím.
B. Bột kẽm.
C. Na2CO3.
D. Quỳ tím hoặc bột kẽm hoặc Na2CO3.
Phương pháp giải:
Thử với từng loại thuốc thử, thấy dùng quỳ tím, bột kẽm hoặc Na2CO3 đều nhận biết được 3 dung dịch H2SO4, BaCl2, Na2SO4
Lời giải chi tiết:
1. Dùng thuốc thử là quỳ tím
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
+ Không có hiện tượng: BaCl2, Na2SO4
- Cho dung dịch H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dung dịch chưa nhận biết được
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
+ Không có hiện tượng: Na2SO4
H2SO4 + BaCl2 \( \to\) BaSO4 + 2HCl
2. Dùng thuốc thử là bột kẽm
+ Xuất hiện khí không màu thoát ra: H2SO4
Zn + H2SO4 \( \to\) ZnSO4 + H2
+ Không có hiện tượng: BaCl2, Na2SO4
- Cho dung dịch H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dung dịch chưa nhận biết được
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
H2SO4 + BaCl2 \( \to\) BaSO4 + 2HCl
+ Không có hiện tượng: Na2SO4
3. Dùng thuốc thử là Na2CO3
+ Xuất hiện khí không màu thoát ra: H2SO4
Na2CO3 + H2SO4 \( \to\) Na2SO4 + CO2 + H2O
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
Na2CO3 + BaCl2 \( \to\) BaCO3 + 2NaCl
+ Không có hiện tượng: Na2SO4
\( \to\) Chọn D.
Câu 26.3.
Cho các chất : Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được ?
A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO
B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3
C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2
D. CaCO3 →Ca(OH)2 → Ca→ CaO
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất
Lời giải chi tiết:
2Ca + O2 \( \to\) 2CaO
CaO + H2O \( \to\) Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Na2CO3 \( \to\) CaCO3 + 2NaOH
\( \to\) Chọn B
Câu 26.4.
Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ?
A. NaCl B. H2SO4
C. Na2CO3 D. KNO3
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về nước cứng.
Lời giải chi tiết:
Để làm mềm nước cứng tạm thời, ta sử dụng Na2CO3
\( \to\) Chọn C.
Câu 26.5.
Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?
A. NO3- B. SO4 2-
C. CIO4- D. PO4 3-
Phương pháp giải:
Để làm mềm nước cứng, ta loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+ bằng cách tạo kết tủa với các ion này
Lời giải chi tiết:
Anion làm mềm nước cứng là \(PO_4^{3 - }\)
\( \to\) Chọn D.
Câu 26.6.
Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- , d mol \(HCO_3^ - \) . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là
A. a + b = c + d. B. 2a + 2b = c + d.
C. 3a + 3b = c + d D. 2a + c = b + d
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích
Lời giải chi tiết:
Áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích: \(2{n_{C{a^{2 + }}}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}} + {n_{HCO_3^ - }}\)
\( \to 2{\text{a}} + 2b = c + d\)
\( \to\) Chọn B.
Loigiaihay.com
- Bài 26.7; 26.8; 26.9; 26.10 trang 58 SBT Hóa học12
- Giải bài 26.11; 26.12 trang 59 SBT Hóa học 12
- Bài 26.13; 26.14 trang 59 SBT Hóa học 12
- Bài 26.15, 26.16 trang 60 SBT Hóa học 12
- Bài 26.17 trang 60 SBT Hóa học 12
>> Xem thêm