Cau trang 33 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều>
Dựa vào gợi ý, tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc màu xanh. Cau. Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau. Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người. Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì. Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối.
Chia sẻ Câu 1
Giải ô chữ:
Dựa vào gợi ý, tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng.
Dòng 1: Nói ..... không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, ..... cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ..... ngựa.
Dòng 4: Tre già ..... mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải ..... lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói ....., mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ .....
Dòng 8: Danh ..... là điều quý nhất.
Dòng 9: ..... ngay không sợ chết đứng.
Phương pháp giải:
HS tìm đáp án và điền vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
Dòng 1: Nói thật không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, rách cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ruột ngựa.
Dòng 4: Tre già măng mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải giữ lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ thẳng.
Dòng 8: Danh dự là điều quý nhất.
Dòng 9: Cây ngay không sợ chết đứng.
Chia sẻ Câu 2
Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc màu xanh. Tìm thêm một vài từ khác chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm được.
M: trung hậu
Phương pháp giải:
HS giải và đọc hàng chữ cột dọc màu xanh
Lời giải chi tiết:
- Từ cột dọc màu xanh là TRUNG THỰC.
- Một số từ ngữ: trung kiên, trung thành, trung bình, trung hiếu,…
Nội dung bài đọc
Cau gần gũi, thân thương với đời sống con người, các loài vật. Một loài cây đại diện cho đức tính ngay thẳng, lại vừa giúp ích, mang lại niềm vui, sự yêu thương cho đời. |
Bài đọc
Cau
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày
Muốn cao thì phải thẳng
(Bài học ở cây cau)
Thân bền khinh bão tố
Nhờ mưa nắng dãi dầu.
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây dừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui.
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
ĐẶNG HẤN
- Khiêm nhường: khiêm tốn trong quan hệ đối xử, sẵn sàng nhường cái hay cho người khác.
- Bạc thếch: bạc phếch, phai màu đến mức ngả sang màu trắng đục, giống như bị mốc.
- Ra ràng: (chim non) vừa mới đủ lông đủ cánh, có thể bay ra khỏi tổ được.
Câu 1
Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau:
a, Tả hình dáng cây cau.
b, Nêu ích lợi của cây cau.
c, Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a, Tả hình dáng cây cau: Khổ thơ 1,2
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày.
Muốn cao thì phải thẳng
(Bài học ở cây cau)
Thân bền khinh bão tố
Nhờ mưa nắng dãi dầu.
b, Nêu ích lợi của cây cau: Khổ thơ 3,4
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây dũng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui.
c, Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau: Khổ thơ 5
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
Câu 2
Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người?
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người: khiêm nhường, mảnh khảnh, bạc thếch, dãi dầu.
Câu 3
Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác: tấm lòng, thơm thảo, thương yêu, cho cưỡi ngựa tàu cau.
Câu 4
Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói: Cau là người bạn gần gũi, có mặt trong hầu hết hoạt động đời sống của nhân dân ta. Cau thân thiện giúp ích cho con người rất nhiều.
Câu 5
Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối?
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình.
Lời giải chi tiết:
Em học được cách tả cây cối bằng cách nêu những ích lợi, công dụng của cây cối với đời sống con người, thiên nhiên và dùng biện pháp nhân hoá những đặc điểm của cây cối giống như con người.


- Tả cây cối trang 35 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều
- Một người chính trực trang 38 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều
- Nhân hóa trang 39 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều
- Luyện tập tả cây cối trang 41 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều
- Những hạt thóc giống trang 41 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập cuối năm học - Tiết 7 trang 126 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều
- Ôn tập cuối năm học - Tiết 6 trang 125 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều
- Ôn tập cuối năm học - Tiết 5 trang 124 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều
- Ôn tập cuối năm học - Tiết 4 trang 123 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều
- Ôn tập cuối năm học - Tiết 3 trang 123 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều
- Ôn tập cuối năm học - Tiết 7 trang 126 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều
- Ôn tập cuối năm học - Tiết 6 trang 125 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều
- Ôn tập cuối năm học - Tiết 5 trang 124 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều
- Ôn tập cuối năm học - Tiết 4 trang 123 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều
- Ôn tập cuối năm học - Tiết 3 trang 123 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Cánh diều