Câu 7 trang 135 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao>
Cho dãy số (un) xác định bởi
Cho dãy số (un) xác định bởi
\({u_1} = 10\,\text{ và }\,{u_{n + 1}} = {{{u_n}} \over 5} + 3\) với mọi \(n ≥ 1\)
LG a
Chứng minh rằng dãy số (vn) xác định bởi \({v_n} = {u_n} - {{15} \over 4}\) là một cấp số nhân.
Phương pháp giải:
Dãy số \((v_n)\) là cấp số nhân nếu \(v_{n+1}=q.v_n\) với q là số thực không đổi (công bội).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\displaystyle {v_{n + 1}} = {u_{n + 1}} - {{15} \over 4}\) \(\displaystyle = {{{u_n}} \over {5}} + 3 - {{15} \over 4} = {{{u_n}} \over 5} - {3 \over 4}\)
Thay \(\displaystyle {u_n} = {v_n} + {{15} \over 4}\) vào ta được:
\(\displaystyle {v_{n + 1}} = {1 \over 5}\left( {{v_n} + {{15} \over 4}} \right) - {3 \over 4} \) \(\displaystyle = \frac{1}{5}{v_n} + \frac{3}{4} - \frac{3}{4}= {1 \over 5}{v_n},\forall n\)
Vậy (vn) là cấp số nhân lùi vô hạn với công bội \(\displaystyle q = {1 \over 5}\)
LG b
Tìm \(\lim u_n\).
Phương pháp giải:
Tìm số hạng tổng quát \({v_n} = {v_1}{q^{n - 1}}\) suy ra giới hạn \(\lim v_n\).
Từ đó suy ra \(\lim u_n\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\eqalign{
& {v_1} = {u_1} - {{15} \over 4} = 10 - {{15} \over 4} = {{25} \over 4} \cr
& {v_n} = {v_1}.{q^{n - 1}} = {{25} \over 4}.{\left( {{1 \over 5}} \right)^{n - 1}} \cr
& \lim {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{n - 1}} = 0\Rightarrow \lim {v_n} = 0\cr & \Rightarrow \lim \left( {{u_n} - \frac{{15}}{4}} \right) = 0\cr &\Rightarrow \lim {u_n} = {{15} \over 4} \cr} \)
Loigiaihay.com
- Câu 8 trang 135 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
- Câu 9 trang 135 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
- Câu 10 trang 135 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
- Câu 6 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
- Câu 5 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
>> Xem thêm