Cách dùng động từ mind


Do you mind if I moved it ? (Tôi dời nó không sao chứ ?) là hình thức có thể thay thế cho would you mind my moving it ? Nhưng Do you mind my moving it ! có thể có nghĩa rằng hành động đã bắt đầu rồi.

A. Động từ này đưực dùng chủ yếu trong câu nghi vấn và phủ định :

Ví dụ:

- Would you mind waiting a moment?

 (Anh đợi một chút nhé?)

- I don’t mind walking.

(Tôi không ngại đi bộ.)

B. Nó có thể được theo sau trực tiếp bởi một danh dộng từ hoặc bởi một danh từ/đại từ hoặc là tính từ sở hữu + danh động từ :

Ví dụ:

- I don’t mind living here.

(Tôi không ngại sống ở đây.)

- I don’t mind his/him living here.

(Tôi không ngại việc anh ta ở đây.)

- He didn’t mind leaving home.

(Anh ấy không ngại rời nhà.)

- He didnt mind Ann leaving home.

(Anh ta không ngại cho Ann rời nhà.)

C. "Would you mind...?" Là cách nói yêu cầu thường được dùng nhất :

Ví dụ:

- Would you mind not smoking?

(Anh đừng hút có được không?)

- Would you mind moving your car?

(Anh vui lòng dời xe đi có được không?)

Hãy lưu ý sự thay đổi nghĩa khi ta dùng tính từ sở hữu trước danh động từ:

Ví dụ: Would you mind  not smoking your car ? = Would you object if I moved your car?

(Nếu tôi dời xe anh đi anh không phản đối chứ?)

- Do you mind if I moved it?

(Tôi dời nó không sao chứ?)

=> là hình thức có thể thay thế cho "would you mind my moving it?", nhưng "Do you mind my moving it?" có thể có nghĩa rằng hành động đã bắt đầu rồi.

D. "Mind" không bao giờ dùng với nguyên mẫu.

E. Các đại từ sở hữu có thể thay cho tính từ sở hữu và danh động từ .


Bình chọn:
4.1 trên 29 phiếu
  • Cách dùng danh động từ hoàn thành (perfect gerund)

    Hình thức này có thể dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ (Working, speaking, v.v...) khi chúng ta nói đến hành động trong quá khứ :

  • Cách dùng danh động từ bị động (passive gerund)

    - Hiện tại : being written (đang được viết.) - Quá khứ : having been written (đã được viết.)He was punished by being sent to bed without, any supper (Nó bị phạt bỏ đói buổi tối khi đi ngủ.)

  • Cách dùng cấu trúc động từ + tính từ/đại từ sở hữu làm túc từ + danh động từ

    Excuse, forgive, pardon và prevent không được theo sau trực tiếp bởi danh động từ nhưng có hoặc tính từ/đại từ sở hữu + danh động từ hoặc đại từ + giới từ + danh động từ theo sau.

  • Cách dùng từ to

    To được đặt sau các trợ động từ be. have, ought, used và Sau going nó là một phần của động từ nguyên mẫu đầy đủ ( nguyên mẫu có to) . To thường được đặt sau các động từ mould. Like, love, mean, plan, try, want và một số động từ khác để tránh sự lặp lại.

  • Cách dùng danh động từ đứng sau giới từ

    B. Một số cụm động từ dùng với danh động từ. Các cụm động từ phổ biến nhất là : be for/against, care for, give up, leave off, look forwaid to, put off, see about, talte to (Đối với go on, xem 363.)

>> Xem thêm